Cách trình bày 1 lá thư bằng tiếng Nhật

Khi viết một bức thư tiếng Nhật, sẽ có 2 hình thức chính là Tatekaki – viết dọc và Yokokaki – viết ngang. Bố cục của bức thư  sẽ được trình bày như thế nào cho đủ ? Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei đi tìm hiểu cách trình bày 1 lá thư bằng tiếng Nhật nhé.

Đối với người học tiếng Nhật, để viết được một bức thư, một email “đúng chuẩn” thật không phải điều đơn giản. Hãy cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei tìm hiểu các quy cách, lối hành văn của người Nhật để vận dụng trong thư hỏi thăm hay thư xin việc nhé.

Cách viết thư trong tiếng Nhật: Chào hỏi đầu thư

I. Chào hỏi đầu thư

Khi viết lời tựa mở đầu, người Nhật thường đề cập đến 5 chủ đề : Thời tiết, Hỏi thăm sức khỏe đối phương, Kể về tình trạng của mình, Xin lỗi vì đã lâu không liên lạc hoặc đơn giản cảm là cảm ơn và báo cho đối phương biết mình đã nhận được thư của họ và giờ viết hồi âm.

 

(1)季節のあいさつ – Thời tiết

Tháng 1
  • 毎日厳しい寒さに見舞われていますが、いかがお過ごしでしょうか。
    Thời tiết dạo này lạnh khắc nghiệt quá, anh/chị vẫn khỏe chứ ạ? 
  • 新春とは申しながら、まだまだ寒さが続いておりますが。
    Năm mới đã đến rồi nhưng thời tiết vẫn lạnh nhỉ…
Tháng 2
  • 立春とはまさに名ばかりで、変わり無い寒さの日々が続いております。
    Dù đã lập xuân rồi đấy mà có vẻ thời tiết vẫn lạnh quá.
  • 春浅い日々、皆様風邪などお召しにならないでお過ごしでしょうか。
    Những ngày xuân sớm này mọi người vẫn khỏe chứ, không ai bị ốm chứ ạ?
Tháng 3
  • 日ごとに日足が延び、春めいてきました。 
    Mặt trời ngày càng ấm hơn, mùa xuân cũng đã tới thật rồi.
  • ここ数日で桜のつぼみも膨らみだし、春色にわかに深まってまいりました。
    Mấy ngày gần đây những nụ hoa anh đào bắt đầu nhú lên, tiết trời xuân bỗng sao mà rõ rệt đến thế. 
Tháng 4
  • 春の日うららかな今日このごろ
    Trong những ngày mùa xuân ấm áp này…
  • 桜花爛漫の季節となりました。
    Mùa hoa anh đào đã tới rồi.
  • 日本はあたたかくなっているころでしょう
    Ở Nhật, thời tiết đang ấm dần lên phải không…
Tháng 5
  • 今年もまた梅雨の季節を迎えましたが、お元気でいらっしゃいますか。
    Thế là một mùa mưa nữa lại sắp đến rồi, dạo này anh/chị có khỏe không?
Tháng 6, 7
  • 盛夏の候、ご機嫌よくお過ごしのことと思います。
    Thời tiết những ngày hè nóng nực nhỉ, không biết dạo này cậu có khỏe không?
Tháng 8
  • 厳しい残暑が続いておりますが
    Cái nóng ngột ngạt vẫn tiếp tục kéo dài nhỉ…
Tháng 9,10
  • 高まりゆく空に鰯雲の取り合わせは、秋の訪れを感じさせます。
    Bầu trời lên cao với những đám mây Iwashi, sao mà thấy mùa thu gần thế.
  • 爽やかな秋晴れの日が続いております。
    Tiết trời thu vẫn dễ chịu thật đấy. 
Tháng 11
  • 近づく冬を感じる頃となりました。
    Hình như mùa đông sắp đến rồi.
  • 紅葉が照り映える季節となりました。
    Vậy là mùa cây lá đỏ momiji cũng đã tới rồi. 
Tháng 12
  • 寒い日が続いておりますが、いかがお過ごしですか。
    Trời vẫn lạnh đấy, dạo này bạn thế nào?
  • 今年も押し迫りましたが…
    Năm cũ sắp kết thúc rồi nhỉ… (chỉ sử dụng sau ngày 20 tháng 12)

 

 

(2)相手の健康を気づかう表現 – Hỏi thăm sức khỏe

  •  お元気ですか。
    Anh/chị có khỏe không?
  • いかがお過(す)ごしですか。
    Dạo này anh/chị thế nào?

 

(3)自分の状況を伝える表現 – Trình bày về bản thân

  • 私も元気にしています。
    Dạo này mình cũng khỏe lắm.
  • おかげさまで、元気に暮らしております。
    Ơn trời là dạo này mình vẫn khỏe.

 

(4)手紙を受け取ったことを伝える表現 – Nói về việc đã nhận được thư.

  • お手紙ありがとうございました。
    Cảm ơn vì lá thư của bạn.
  • お手紙うれしく頂戴(ちょうだい)しました。
    Em đã nhận được lá thư của anh.

 

(5)長い間連絡をしなかったことを謝(あやま)る表現 – Xin lỗi vì một thời gian dài không liên lạc

  • ご無沙汰(ぶさた)しております。
    Xin lỗi vì đã không gửi thư cho anh trong suốt thời gian qua.
  • 長い間のご無沙汰(ぶさた)、お許(ゆる)しください。
    Xin hãy thứ lỗi cho tôi vì thời gian dài không liên lạc.

Lời tựa kết thư

Để tránh đột ngột khi kết thư và thể hiện thiện chí của mình, người Nhật thường rào đón cảm ơn trước hoặc gửi lời chào hỏi gia đình, dặn dò giữ gìn sức khỏe hay bày tỏ nguyện vọng được phúc đáp.

 

(1)お願いをする時の表現 – Khi nhờ vả việc gì

  • まずはお願いまで。
    Cảm ơn anh/chị trước.
  • 誠に勝手なお願いですが、よろしくお願いいたします。
    Chỉ là mong muốn cá nhân nhưng rất mong sẽ được anh giúp đỡ.
  • 宜しくお取り計らい下さいますよう、よろしくお願いいたします。
    Rất mong sẽ được ngài chiếu cố xem xét.

 

(2)相手先の家族へのあいさつ表現 – Gửi lời chào đến gia đình

  • ご家族の皆様によろしくお伝えください。
    Xin cho tôi phép tôi được gửi lời chào đến mọi người trong gia đình.
  • **様にくれぐれもよろしくお伝えください。
    Kính mong được gửi lời chào đến ngài **.

 

(3)相手先の健康を気づかう表現 – Nhắc nhở giữ gìn sức khỏe

  • **厳しき折、お体ご自愛ください。(注:**には「寒さ」「暑さ」かを入れます)
    Dạo này thời tiết khắc nghiệt, hy vọng anh/chị sẽ giữ gìn sức khỏe.
  • ご健康をお祈りしております。
    Chúc anh/chị có sức khỏe thật tốt.
  • お元気で。
    Mong anh/chị khỏe mạnh.
  • お寒さの折からお体をお大切に
    Giữ gìn sức khỏe nhé, trời lạnh đấy!

 

(4)返事をもらいたいときの表現 – Mong được phúc đáp

  • お返事お待ちしています。(注:相手と親しい場合)
    Chờ thư bạn/anh/chị.
  • お忙しいことと存じますが、お返事いたらければ幸いです。
    Dù biết anh/chị rất bận nhưng tôi sẽ vô cùng vui sướng nếu nhận được hồi âm.
  • 大変申し訳ありませんが、大至急お返事いただきたく、よろしくお願い致します。
    Dù biết thế này là phiền cho anh/chị, nhưng rất mong có thể nhận được hồi âm sớm.

CHÚ THÍCH
①Lời mở đầu Lời đầu tiên ngay khi mở đầu bức thư. Thường dùng「拝啓(はいけい)」 hoặc 「前略(ぜんりゃく)」, có nghĩa là “Kính gửi…” trong thư trang trọng. Thân mật thì có thể dùng 「~さんへ」.
②Lời chào đầu thư Trước khi trình bày nội dung chính, người viết thường chào hỏi bằng những câu hỏi thăm sức khỏe, hay nói về tình hình thời tiết…
③Nội dung chính Đây là phần ta sẽ trình bày nội dung chính, mục đích chính của bức thư. Có thể mở đầu bằng các từ như「さて、」 hay「ところで、」. Đây là phần không có khuôn mẫu nhất định nào cả, hãy chú ý trình bày dàng đơn giản, dễ hiểu, rõ ràng và mạch lạc càng tốt.
④Lời chào kết thư Để tránh đột ngột khi kết thư và thể hiện thiện chí của mình, người Nhật thường rào đón cảm ơn trước hoặc gửi lời chào hỏi gia đình, dặn dò giữ gìn sức khỏe hay bày tỏ nguyện vọng được phúc đáp.
⑤Kết thư Kết thư và Lời mở đầu bao giờ cũng đi thành cặp. 「拝啓」sẽ đi với「敬具(けいぐ)」、「前略」đi với「草々(そうそう)」. Tạm dịch phần này tương đương với “Trân trọng” trong tiếng Việt.
⑥Ngày tháng Thời gian ở đây là ngày bạn viết bức thư đó. Có thể viết thêm năm để cụ thể hơn. Thứ tự thời gian sẽ là 年 (năm)・月(tháng)・日(ngày)(Ví dụ:2016年7月14日).
⑦Người gửi Viết tên của bạn- người gửi thư ở phần này.
⑧Người nhận Viết tên của người nhận thư. ( chú ý sự khác biệt vị trí ở thư dọc và thư ngang).

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *