Tìm hiểu ngôn ngữ nói trong tiếng Nhật

Cùng Trung tâm tiếng Nhật tìm hiểu ngôn ngữ nói trong tiếng nhật nhé! Một số cách nói thông dụng trong cuộc sống người Nhật: 1) NE: nhỉ, nhé 素敵ですね。Suteki desu ne. Tuyệt vời nhỉ. さようなら!元気でね!Sayounara! Genki de ne! Tạm…

Tổng hợp ngôn ngữ nói trong tiếng Nhật

1) ね: nhỉ, nhé
素敵ですね。Suteki desu ne.
Tuyệt vời nhỉ.
さようなら!元気でね!Sayounara! Genki de ne!
Tạm biệt! Mạnh khỏe nhé!

2) よ: đây, đâu, đấy
行きますよ。Ikimasu yo.
Tôi đi đây.
それはだめだよ。Sore wa dame da yo.
Việc đó không được đâu.
彼は作家ですよ。Kare wa sakka desu yo.
Anh ấy là nhà văn đấy.
よ dùng để thông báo cho người nghe một sự việc gì đó (cái mà bạn biết và bạn nghĩ là người nghe không biết.) Từ tương đương trong tiếng Việt là “đây” (hành động bạn sắp làm), “đâu” (dùng với phủ định), “đấy” (thông báo sự việc).

3) わ: Dùng ở cuối câu, diễn tả sự suống sã, thân mật
だめだったわ。Dame datta wa.
Không được thiệt.
暑かったわ。Atsukatta wa.
Nóng thiệt.
わ dùng trong mối quan hệ hết sức suống sã, thân mật. Bạn nên tránh dùng với người mới quen hoặc người lớn tuổi.

4) ぞ: Dùng thông báo giống “yo” nhưng chỉ trong hoàn cảnh suống sã
警察だ!やばいぞ!Keisatsu da! Yabai zo!
Cảnh sát tới! Nguy rồi!
ぞ chỉ dùng khi nói với người dưới hoặc bạn bè ngang hàng.

5) い: “hả”, dùng người trên nói với người dưới để nhấn mạnh câu hỏi
なんだい?Nan dai?
Cái gì hả?
(= なんだ?Nan da?)
ご飯を炊いたかい?Gohan wo taita kai?
Đã nấu cơm chưa hả?
(=ご飯を炊いたか?Gohan wo taita ka?)
Cách nói này cũng hay dùng khi cảnh sát thẩm vấn phạm nhân, là một cách hỏi mà gây áp lực. Hoặc là dùng hỏi kiểu thân ái trong gia đình.

Cách chào hỏi tiếng Nhật hàng ngày

Chào mọi người, tiếp tục với chuỗi chủ đề tiếng Nhật giao tiếp. Hôm nay, Trung tâm Kosei cùng các bạn sẽ làm quen với một số cách chào hỏi tiếng Nhật hàng ngày.

Các cách chào hỏi tiếng Nhật hàng ngày
Các cách chào hỏi tiếng Nhật hàng ngày

1. Chào hỏi hàng ngày:

Chào buổi sáng: おはよう (Ohayoo)
+ Lễ phép: おはよう ございます (Ohayoo gozaimasu)

Chào buổi chiều: こんにちは (Konnichiwa)

Chào buổi tối: こんばんは (Konbanwa)

Chúc ngủ ngon: おやすみ (Oyasumi)
+Lễ phép: おやすみなさい (Oyasuminasai)

2. Chào hỏi lúc lần đầu tiên gặp mặt:

はじめまして. (Hajimemashite)
[Nghĩa giống như How do you do? trong Tiếng Anh]

Tên mình-です. (Tên-desu)
[Nghĩa: Giới thiệu tên]

Thân mật: どうぞ よろし (Doozo yoroshiku)
Lễ phép: どうぞ よろしく おねがいします(Doozo yoroshiku onegaishimasu)
[Nghĩa như Nice to meet you trong Tiếng Anh)

Lưu ý:
– Về cách đọc, chữ [su] sẽ đổi sang thành giọng gió, ví dụ masu sẽ thành [mát-s].
– Trong tiếng Nhật không có chào buổi trưa, chỉ có chúc ăn ngon mà thôi. Buối sáng sẽ kết thúc lúc 11h00 trưa.
– Trẻ con nói với người lớn hơn sẽ dùng cách lễ phép, người lớn dùng cách thông thường.
– Trong [Konnichiwa] và [Konbanwa] và các bài sau sẽ xuất hiện trợ từ [wa], mặc dù đọc là wa nhưng nó được viết là [ha].

Vậy khi muốn chào tạm biệt ai đó thì phải nói thế nào?

3. Tạm biệt:

Để nói tạm biệt, trong Tiếng Nhật có 3 cách nói thông dụng:

– Tạm biệt giáo viên, người lớn hơn:
さようなら (Sayoonara)

– Tạm biệt bạn bè, người thân: じゃあね (Jaane) hoặc バイバイ (baibai).

– Khi chào tạm biệt thường thêm また あした (nghĩa là hẹn gặp lại ngày mai).

Lưu ý: Trong tiếng Nhật, khi chào nói sayoonara nhưng khi chào người thân trong gia đình thì không vì nó mang nghĩa không gặp lại nhưng với giáo viên thì vẫn nói sayounara.

4. Cách sử dụng ~さん (~san)

Trong tiếng Nhật, khi gọi ai đó thì ghép 「さん」ở sau tên gọi, dùng cho cả nam và nữ nhưng không dùng cho tên của bản thân người nói.

Một số câu nói tán tỉnh bằng tiếng Nhật

Trung tâm Kosei gửi tặng đến các bạn một số câu nói tán tỉnh bằng tiếng Nhật nhé. Sắp đến ngày Valentine rồi, các bạn cùng Kosei học ngay những câu này để áp dụng vào ngày hẹn hò của mình nào.

Học giao tiếp tiếng Nhật theo chủ đề

Một số câu nói tán tỉnh bằng tiếng Nhật

1. Anh yêu em

君のことが大好きです

(きみのことがだいすき です。)

2. Anh đang yêu
私は愛している

(わたしはあいしている。)

3. Quá khứ bây giờ hay tương lai anh sẽ mãi mãi ở bên em
過去でも現在でも将来でも君のそばにずっといる。

(かこでもげんざいでもしょうらいでも きみのそばのずっといる。)

4. Không có em anh chẳng là gì
お前がいなきゃおれはだめ。

(おまえがいなきゃおれはだめ。)

5. Anh tin rằng sẽ có thể làm cho em hạnh phúc. VÌ đứa trẻ trong bụng hãy cùng yêu
thương nhau nhé em
俺はお前を幸せにする自信がある。お腹の子のためにも幸せになろう!

(おれはおまえをしあわせにするじしんがいる。おなかのこのたえにもしあわせになろう。)

6. Mỗi ngày mỗi ngày anh đều muốn nhìn thấy nụ cười trên khuôn mặt em
毎日毎日、君の笑顔を見たい。

(まいにちまいにち、きみのえがおをみたい。)

7. Đừng buồn nữa, hãy cố gắng lên đi em
もう寂しくならないで、頑張ってください。

(もうさびしくならないで、がんばってくだいさい)

8. Anh sẽ che chở cho em
私は貴方が守る。

(わたしはあなたがまもる)

P/S: chúc các bạn học tốt nhé. Biết tiếng Nhật sẽ là lợi thế cho các bạn khi tỏ tình với người mình yêu đấy ạ.

Tìm hiểu thêm: >>>Những câu quotes lãng mạn nhất dành cho ngày Valentine

Các cách xin lỗi trong tiếng Nhật

Đối với các bạn yêu thích văn hóa, đất nước cũng như con người Nhật Bản thì hẳn các bạn đều biết một điều rằng người Nhật luôn quan trọng các lễ nghĩa. Cùng là một lời xin lỗi nhưng tùy thuộc vào từng hoàn cảnh, mức độ lỗi lầm mà bạn gây ra sẽ có những cách xin lỗi khác nhau. Hãy cùng trung tâm Kosei tìm hiểu kỹ hơn về các cách xin lỗi trong tiếng Nhật nhé:

Nhóm すみません。
– すみません (sumimasen): là từ được sử dụng phổ biến nhất hiện nay. Sử dụng để xin lỗi một cách nhẹ nhàng. Nếu bạn đi trên đường và va phải một ai đó, hãy nói すみません。
– すみませんでした (sumimasen deshita) : là thì quá khứ của すみません, bạn có thể sử dụng khi bị cấp trên bắt gặp ngủ trong giờ làm việc
Nhóm ごめん
– ごめん (gomen): dùng khá thoải mái, thường được sử dụng khi bạn gây ra một lỗi nhỏ đối với bạn bè, người thân, như đến muộn vài phút trong buổi hẹn với bạn bè chẳng hạn.
– ごめんね (gomenne): nghe khá nhẹ nhàng, có thể hiểu là “tớ rất xin lỗi” và thường được dùng khi bạn gây ra lỗi lầm với bạn trai/bạn gái của bạn chẳng hạn.
– ごめんなさい。 (gomennasai): Đây là một từ xin lỗi gần gũi, bởi vậy, bạn chỉ nên dùng nó khi gây ra lỗi đối với những người có quan hệ gần gũi với mình. Đừng sử dụng với cấp trên của mình nhé.
Nhóm しつれい
– しつれい (shitsurei): Có thể hiểu câu này nghĩa là “tôi thật mất lịch sự”, là một cách xin lỗi thể hiện sự thân mật.
– しっけい (shikkei): Cách sử dụng tương tự như しつれい nhưng thường được sử dụng nhiều hơn đối với những người đi làm.
– しつれいしました。 (shitsurei shimashita): Là thì quá khứ của しつれい nhưng trang trọng hơn. Thường dùng nó khi bạn làm rơi thức ăn trên bàn tiệc chẳng hạn.
Nhóm もうしわけ
– もうしわけございませんでした (moushiwake gozaimasen deshita): là lời xin lỗi trang trọng và rất lịch sự. Bởi vậy, được dùng khi bạn gây ra lỗi rất nặng.
– もうしわけありませんでした (moushiwake arimasen deshita): là lời xin lỗi vô cùng lịch sự. Ví dụ như công ty bạn tung sản phẩm ra thị trường nhưng bị lỗi cần thu hồi lại, trong trường hợp này thì ta dùng もうしわけありませんでした để xin lỗi.
Trên đây là một vài cách xin lỗi trong tiếng Nhật, tùy từng hoàn cảnh mà các bạn sử dụng cho phù hợp nhé. Hãy cùng trung tâm Nhật ngữ có những bài học bổ ích nữa nhé.

 

Tiếng Nhật giao tiếp chủ đề cãi lộn của các cặp đôi

Khi cãi nhau các đôi thường nói những câu như thế nào các bạn nhỉ, cùng Trung tâm Kosei tìm hiểu tiếng Nhật giao tiếp chủ đề cãi lộn của các cặp đôi nhé. Những câu chỉ mang tính tham khảo, không mang tính áp dụng bạn nhé.

Khi cãi nhau với người yêu:
1. あなたのせいです。
Lỗi tại anh đấy.
2. それは私のせいじゃない。
Đây không phải là lỗi của tôi.
3. あなたはウソばっかりだ。
Anh chỉ toàn nói dối thôi.
4. バカ。
Đồ ngu.
5. もうあなたに我慢(がまん)できない。
Tôi không thể chịu nổi anh nữa rồi.
6. そういうふうに言うな。
Đừng nói kiểu đó với tôi.
7. そうしない方(ほう)が良(よ)かったんじゃない。
Lẽ ra anh không nên làm thế.
8. 立(た)ち去(さ)れ。
Biến đi.
9. 何(なに)か言(い)ったか。
Anh nói cái gì vậy?
10. うるさくするな。
Đừng làm ồn nữa.
11. 私が見(み)えないところで行(い)け。
Hãy đi cho khuất mắt tôi.
12. そんな目(め)つきで私を見(み)ないで。
Đừng nhìn tôi kiểu đó.
13. あなたは行(い)き過(す)ぎだよ。
Anh đã đi quá xa rồi đấy.
14. 行(い)け。
Cút đi!
15. 言(い)い訳(わけ)をしないでください。
Đừng tự bào chữa nữa.
16. もういいよ。
Đủ rồi đấy.
17. 自分(じぶん)がやったことを見(み)てみろ。
Hãy nhìn những gì anh làm đi.
18. あなたを許(ゆる)せない。
Tôi không thể tha thứ cho anh.
19. 自分のことに注意(ちゅうい)しろ。
Hãy lo chuyện của anh đi.
20. あなたが嫌(きら)いだ。
Tôi căm ghét anh.
21. 私に何(なに)もできない。
Tôi không thể làm gì cả.
22. 今度(こんど)あなたに言うのは最後(さいご)だ。
Tôi nói với anh lần này là lần cuối đấy.
23. 何をやっているかわかるか。
Anh có biết anh đang làm gì không?
24. 黙(だま)れ。
Câm đi.
25. どうしてそんなことが言えるのだろう。
Tại sao anh có thể nói những lời như vậy?

Bạn hoàn toàn có thể sử dụng những câu này khi tức giận với người yêu nhưng đừng lạm dụng nhé vì điều đó sẽ khiến cho người yêu bạn có thể tổn thương đấy.

Cảm ơn và xin lỗi trong tiếng Nhật

Trong cuộc sống hàng ngày, lời nói  “cảm ơn – xin lỗi” được chúng ta sử dụng thường xuyên và trong rất nhiều tình huống. Vậy để nói “cảm ơn – xin lỗi” trong tiếng Nhật thì chúng ta sẽ nói như thế nào trong những trường hợp khác nhau ??? Cùng Đào tạo tiếng Nhật Kosei tìm hiểu nhé.

Cảm ơn và xin lỗi trong tiếng Nhật
Cảm ơn và xin lỗi trong tiếng Nhật

Học giao tiếp tiếng Nhật theo chủ đề 

Giao tiếp trong công ty: Khi muốn nhờ người khác

Mẫu câu ứng tuyển xin việc bằng tiếng Nhật

 

1. ありがとう。Cảm ơn.
2. ありがとうございます。Cảm ơn nhiều.

3. どうもありがとうございます。Xin cảm ơn rất nhiều.
4. ありがたい。Tôi rất biết ơn.

5. どういたしまして。Không có gì. (Đáp lại lời cảm ơn).
6. 本当(ほんとう)に助(たす)かりました。Thực sự là đã được anh giúp đỡ rất nhiều.

7. 助(たす)かった。Đã được cứu thoát rồi.
8. どうもごちそう様(さま)でした。Cảm ơn nhiều vì bữa ăn.

9. いつもお世話(せわ)になって、どうもありがとうございました。Cảm ơn anh vì lúc nào cũng quan tâm giúp đỡ tôi.
10. 本当(ほんとう)に感謝(かんしゃ)します。Tôi thực sự cảm ơn anh.

11. 心(こころ)から感謝(かんしゃ)します。Từ tận đáy lòng tôi rất cảm ơn anh.
12. 好意(こうい)でありがとうございます。Tôi rất cảm ơn nhã ý của anh.

13. どうぞお構(かま)いなく。Anh không cần làm thế đâu.
14. 失礼(しつれい)ですが。Xin lỗi (Dùng khi muốn mào đầu một điều gì đó).

15. すみません。Tôi xin lỗi.
16. すみませんが。Xin lỗi (Dùng khi muốn hỏi điều gì đó).

17. すいません。Xin lỗi (Thường dùng trong văn nói).
18. ごめん。Xin lỗi (Cách nói mang tính thân mật, suồng sã).

19. ごめんなさい。Xin lỗi bạn.
20. 残念(ざんねん)ですが。Thật đáng tiếc nhưng mà … (Dùng để từ chối).

21. 悪(わる)いけど。Thật xin lỗi.
22. お邪魔(じゃま)します。Xin phép làm phiền gia đình (Dùng khi tới nhà người khác chơi).

23. 申(もう)し訳(わけ)ありません。Thật là xin lỗi anh quá.
24. 申(もう)し訳(わけ)ございません。Thật là xin lỗi anh quá.

Cách nói chúc mừng và chia buồn trong tiếng Nhật

Cuộc sống có đôi khi cũng mang lại cho ta nhiều cảm xúc khác nhau. Dù vui hay buồn thì chúng ta cũng luôn cần có ai đó chia sẻ, chỉ một câu chúc mừng hay chia buồn thôi cũng đủ để chúng ta có động lực tiến lên phía trước. Hãy cùng Trung tâm Kosei tìm hiểu cách nói chúc mừng và chia buồn trong tiếng Nhật nhé!!!

Học giao tiếp tiếng Nhật theo chủ đề 

Cách nói chúc mừng và chia buồn trong tiếng Nhật
Cách nói chúc mừng và chia buồn trong tiếng Nhật

1. CHÚC MỪNG  祝(いわ)う

  1. 新年(しんねん)おめでとうございます!Chúc mừng năm mới!
  2. 明(あ)けましておめでとうございます!Chúc mừng năm mới!
  3. お誕生日(たんじょうび)おめでとうございます!Chúc mừng sinh nhật
  4. 成功(せいこう)おめでとうございます!Chúc mừng thành công của anh!
  5. ご結婚(けっこん)おめでとうございます!Chúc mừng đám cưới!
  6. 週末(しゅうまつ)をお楽(たの)しみください!Cuối tuần vui vẻ nhé!
  7. クリスマスをお楽しみください!Chúc giáng sinh vui vẻ!
  8. 成功(せいこう)をお祈(いの)りします!Chúc anh thành công!
  9. お幸(しあわ)せをお祈りします!Chúc anh hạnh phúc!
  10. 幸運(こううん)をお祈りします!Chúc anh may mắn!
  11. 長生(ちょうせい)とお幸(しあわ)せをお祈りします!Chúc ông sống lâu và hạnh phúc!
  12. 健康(けんこう)をお祈りします!Chúc anh mạnh khỏe!
  13. 幸(しあわ)せにね!Hạnh phúc nhé!

 

2. CHIA BUỒN       慰(なぐさ)める

  1. かわいそう!Thật đáng thương!
  2. やはり悲(かな)しいことですね。Quả thật là một chuyện buồn!
  3. くやしい!Ôi trời ơi!
  4. 頑張(がんば)ってください!Cố gắng lên nhé!
  5. 勇敢(ゆうかん)してください!Dũng cảm lên nhé!
  6. がっかりしないでください!Đừng thất vọng.
  7. 全部(ぜんぶ)のことを忘(わす)れてください。Hãy quên hết mọi chuyện
  8. 私はよくあなたのそばにいます。Tôi luôn ở bên cạnh bạn mà.
  9. 今日、気持(きも)ちはどうですか。Hôm nay tâm trạng bạn thế nào rồi?
  10. お大事(だいじ)に!Chóng bình phục nhé!
  11. 悲(かな)しまないでください!Đừng đau lòng quá.
  12. 私は本当にお悔(く)やみします。Tôi xin chân thành chia buồn cùng bạn

 Cách chúc mừng, an ủi, chia buồn trong tiếng nhật

Khi ai đó có chuyện vui, bạn muốn nói một câu để chúc mừng họ. Hay họ có chuyện buồn, bạn muốn an ủi ,động viên họ cố lên. Vậy khi đó bạn sẽ nói như thế nào bằng tiếng nhật. Hôm nay chúng ta hãy cùng trung tâm tiếng nhật kosei tìm hiểu về những lời chúc ,an ủi chia buồn trong tiếng nhật nhé !

 

Cách chúc mừng, an ủi, chia buồn trong tiếng nhật
Cách chúc mừng, an ủi, chia buồn trong tiếng nhật

 

1.週末をお楽しみください. (しゅうまつをおたのしみください)  Cuối tuần vui vẻ nhé!

2.良い日をおめでとうございます。(よいにちをおめでとうございます!) Một ngày tốt lành nhé!

3.クリスマスをお楽しみください。(クリスマスをおたのしみください)  Chúc giáng sinh vui vẻ

4.成功をお祈りします!(せいこうをおいのりします)  Chúc bạn thành công!

5.お幸せをお祈りします!(おしあわせをおいのりします)  Chúc bạn hạnh phúc!

6.幸運をお祈りします!(こううんをおにのりします)   Chúc bạn may mắn!

7.長生とお幸せをお祈りします!(ちょうせいとおしあわせをおにのりします) Chúc ông sống lâu và hạnh phúc

8.幸せにね! (しあわせのね)   Hạnh phúc nhé!

9.新年おめでとうございます!(しんめんおめでとうございます) Chúc mừng năm mới

10.明けましておめでとうございます!(あけましておめでとうございます) Chúc mừng năm mới.

11.新しい年が順調でありますように。(あたらしいとしがじゅんちょうでありますように) Chúc năm mới mọi việc suôn sẻ

12.お誕曜日おめでとうございます!(おたにようびおめでとうございます)  Chúc mừng sinh nhật!

13.成功おめでとうございます!(せいこうおめでとうございます) Chúc mừng thành công của bạn.

14.ご結婚おめでとうございます!(ごけっこんおめでとうございます)  Chúc mừng đám cưới.

15.卒業おめでとう! (そつぎょうおめでとう)   Chúc mừng lễ tốt nghiệp của bạn

16.試験合格おめでとう(しけんごかくおめでとう).  Chúc mừng bạn đã vượt qua bài thi.

17.新しい仕事での成功を祈っています.(あたらしいしごとでのせいこうをいのっています). Chúc bạn may mắn với công việc mới .

18.かわいそう!  Thật đáng thương !

19.やはり悲しいことですね!(やはりかなしいことですね) Qủa thật là một chuyện buồn!

20.頑張ってください! (がんばってくだいさい ) Cố gắng lên nhé!

21.勇敢してください!(ゆかんしtwください ) Dũng cảm lên nhé!

22.早くよくなってね。(はやくよくなってね) Chúc bạn chóng bình phục.

23.はやく元気になってください。(はやくげんきになってかださい ) Mong bạn sớm khỏe lại.

24.がっかりしないでください。 Đừng thất vọng.

25.全部のことを忘れてください。(ぜんぶのことをわすれてください)  Hãy quên hết mọi chuyện đi.

26.私は本当にお悔やみします.( わたしはほんとうにおくやみします) Tôi xin chân thành chia buồn cùng bạn.

Làm quen bằng tiếng Nhật

Tiếp tục với chuỗi chủ đề tiếng Nhật giao tiếp – chủ đề chào hỏi của Trung tâm tiếng Nhật Kosei. Hôm nay chúng ta sẽ học cách sử dụng một số câu thoại  “nằm lòng” trong chủ đề làm quen nhé.

Làm quen bằng tiếng Nhật
Làm quen bằng tiếng Nhật

Học giao tiếp tiếng Nhật theo chủ đề 

Học tiếng Nhật qua truyện: Rùa và thỏ

Giới thiệu bản thân trong tiếng Nhật

1. Giới thiệu 紹介(しょうかい)

  1. お名前(なまえ)は?Tên anh (chị) là gì?

僕(ぼく)(私)はです。Tôi là Minh.

  1. こちらはリーさんです。Đây là chị Ly.

2. Tuổi và sinh nhật: 年齢(ねんれい)と誕生日(たんじょうび)

  1. おいくつですか?Anh (chị) bao nhiêu tuổi vậy?
  2. 何歳(さい)ですか。Anh (chị) bao nhiêu tuổi vậy?
  3. 年齢(ねんれい)は?Anh (chị) bao nhiêu tuổi vậy?
  4. 私は23歳です。Tôi 23 tuổi.

3. Tình trạng gia đình: 所帯(しょたい)のようす

  1. 誰(だれ)かと一緒(いっしょ)に住(す)んでいますか。Bạn sống cùng với ai không?
  2. 誰と一緒に住んでいますか。Bạn đang sống cùng với ai vậy?

お父さんとお母さんと一緒に住んでいます。Tôi đang sống cùng bố mà mẹ.

  1. どこから来ましたか。Bạn đến từ đâu vậy?

ベトナムから来ました。Tôi đến từ Việt Nam.

  1. どちらのご出身(しゅっしん)ですか。Anh (chị) đến từ vùng nào vậy?

フランスです。Tôi đến từ Pháp.

フランスのどの地方(ちほう)のご出身ですか。Anh (chị) đến từ vùng nào của Pháp vậy?

  1. どちらに住んでいますか。Anh (chị) đang sống ở đâu vậy?

私はハノイに住んでいます。Tôi đang sống ở Hà Nội.

  1. どちらにお住まいですか。Địa chỉ của anh (chị) ở đâu vậy?

もともとフンエンの出身ですが、今ハノイに住んでいます。Vốn dĩ tôi sinh ra ở Hưng Yên nhưng bây giờ tôi đang sống ở Hà Nội.

 

4. Địa chỉ liên lạc 連絡先(れんらくさき)を尋(たず)ねる

  1. 電話番号(でんわばんごう)を教(おし)えてください。Hãy cho tôi số điện thoại của bạn.
  2. メールアドレスを教えてください。Hãy cho tôi địa chỉ mail của bạn.
  3. 住所(じゅうしょ)を教えてください。Hãy cho tôi địa chỉ của bạn
  4. 電話番号を尋(たず)ねてもいいですか。Có thể cho tôi số điện thoại của bạn chứ?
  5. メールアドレス尋ねてもいいですか。Có thể cho tôi hỏi địa chỉ mail của bạn chứ?
  6. スカイプに登録(とうろく)してますか。Bạn có đăng ký skype không?
  7. ユーザーネームを教えてください。Hãy cho tôi biết tên đăng nhập của bạn đi.

Than phiền bằng câu nói tiếng Nhật

THAN PHIỀN 文句(もんく)を言(い)う. Hãy cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei học than phiền bằng câu nói tiếng Nhật để nói khi cả thất khó khăn, mệt mỏi, cần than phiền nhé.

 

Than phiền bằng câu nói tiếng Nhật
Than phiền bằng câu nói tiếng Nhật

Than phiền bằng câu nói tiếng Nhật

THAN PHIỀN 文句(もんく)を言(い)う

 

  1. こういう気候(きこう)は私に合(あ)わない。Khí hậu này không hợp với tôi.
  2. 牛肉(ぎゅうにく)は私に合(あ)わない。Thịt bò không hợp với tôi.
  3. 彼(かれ)はいつも文句(もんく)を言(い)っている。Anh ấy lúc nào cũng than phiền.
  4. あの人はいつもなんだかんだ不平(ふへい)を言(い)っている。Người đó lúc cũng càu nhàu.
  5. 本当(ほんとう)は問題(もんだい)はないので文句(もんく)を出(だ)さないでください。。Thực tế là chẳng có vấn đề gì cả nên đừng có than phiền nữa.
  6. 彼らは低(ひく)い給料(きゅうりょう)に文句(もんく)を言(い)った。Họ đã than phiền tiền lương thấp.
  7. 彼らは食(た)べ物(もの)に文句(もんく)を言(い)った。Họ đã than phiền về đồ ăn.
  8. 彼らはガソリンの値段(ねだん)が上がることに文句(もんく)を言(い)った。Họ đã than phiền về giá xăng tăng.
  9. 彼女(かのじょ)は文句言(もんくい)うわけないよ。Cô ấy chả có gì phải càu nhàu cả.
  10. 彼女がつまらないことに文句(もんく)を言(い)うことは本当(ほんとう)にめんどくさい。Những than phiền nhỏ nhặt của cô ấy thực sự phiền phức.
  11. 人は他(ほか)の人にいつもなんだかんだと不平(ふへい)を言(い)っている。Người ta cứ hay than phiền với người khác
  12. うるさい同室者(どうしつしゃ)に我慢(がまん)できない。Tôi không thể chịu đựng được những người bạn cùng phòng ồn ào.
  13. 委員会(いいんかい)の評決(ひょうけつ)に何(なに)も不服(ふふく)はない。Chúng tôi không phàn nàn gì về quyết định của ủy ban.
  14. 彼に何も不服はない。Tôi không có gì phải phàn nàn về anh ấy.
  15. からの文句(もんく)に飽(あ)き飽きした。Tôi chán nghe những lời phàn nàn của anh áy lắm rồi.
  16. そんなに大きい音で音楽をつけなくてもいいんじゃない。Anh có cần phải mở nhạc to như vậy không?
  17. すみません、ご迷惑かけましたか。Xin lỗi, tôi đã làm phiền anh phải không?
  18. ラジオの音(おと)がちょっと大(おお)きいんですが、小(ちい)さくしてくれませんか。Tiếng radio khá lớn, anh có thể vặn nhỏ giúp tôi được không?
  19. 何(なに)も聞(き)かないで、私の服(ふく)を着(き)ないでください。Đừng có mặc quần áo của tôi mà không hỏi gì cả.
  20. ちょっと小(ちい)さく話(はな)してくれませんか?Anh có thể nói chuyện nhỏ đi một chút được không!
  21. そんなに大(おお)きい音でテレビをつけないで欲しい。Tôi mong anh đừng mở tivi lớn tiếng như vậy.
  22. 私のCDを借(か)りたいとき、ちょっと聞(き)いてください。Khi muốn mượn CD của tôi làm ơn hãy hỏi tôi.

Học tiếng Nhật giao tiếp trong Hiệu cắt tóc

Bạn muốn thay đổi kiểu tóc và đến hiệu cắt tóc. Học ngay tiếng Nhật giao tiếp trong hiệu cắt tóc. Cùng trung tâm tiếng Nhật Kosei tìm hiểu cách người Nhật thường giao tiếp với nhau trong hiệu cắt tóc như thế nào nhé.

Học tiếng Nhật giao tiếp trong Hiệu cắt tóc
Học tiếng Nhật giao tiếp trong Hiệu cắt tóc

 

 

Học tiếng Nhật giao tiếp trong Hiệu cắt tóc

ことや・美容院で

 

  •  今日は どうしますか。

(きょうは どうしますか。)

Hôm nay bạn muốn làm gì ?

 

  •  散髪お願いします。

(さんぱつ おねがいします。)

Làm ơn cắt tóc cho tôi.

 

  • 予約を入れていないのですが、今できますか。

(よやくを いれていないのですが、いま できますか。)

Tôi khống có hẹn trước nhưng giờ tôi có thể cắt được không ?

 

  • どんな型ですか。

(どんなかたですか。)

Bạn muốn cắt kiểu như thế nào ?

 

  • ヘアースタイルの見本を 見せてください。

(ヘアースタイルのみほんを みせてください。)

Hãy cho tôi xem những kiểu tóc mẫu.

 

  • この前と同じように カットしてください。

(このまえと おなじ ように カットしてください。)

Cứ cắt theo kiểu cũ cho tôi.

 

  • もう少し直せばいいです。

(もう なおせばいいです。)

Chỉ cần sửa đi một chút là được.

 

  • あまり 散髪しなくてもいいです。

(あまり さんぱつしなくてもいいです。)

Không cần cắt quá nhiều đâu.

 

  • 短くカットしてください。

(みじかく カットしてください。)

Hãy cắt ngắn cho tôi.

 

  • 短く散髪して欲しいです。

(みじかく さんぱつして ほしいです。)

Tôi muốn cắt kiểu tóc ngắn.

 

  • 長さはどうしますか。

(ながさは どうしますか。)

Bạn muốn cắt đến độ dài thế nào ?

 

  • 前髪は 眉にかかる程度ですか。

(まえがみは まゆにかかる ていどですか。)

Tóc mái để dài đến chân mày được không ?

 

  • ここまで カットしてください。

Hãy cắt cho tôi đến tầm này.

 

  • 髪を黒に毛染めしたいです。

(かみを くろに けぞめしたいです。)

Tôi muốn nhuộm thành tóc đen.

 

  • この色に 染めたいですが

(このいろに そめたいですが)

Tôi muốn nhuộm sang màu này.

 

  • シャンプウを してください。

Hãy gội đầu cho tôi.

 

  • パースを かけてください。

Hãy uốn tóc cho tôi.

 

  • 鏡を貸してください。

(かがみを かしてください。)

Cho tôi mượn cái gương.

 

Tiếng Nhật giao tiếp trong hiệu sách

Bạn thích đọc sách ?? Lang thang tìm những cuốn sách yêu thích tại các hiệu sách. Nhớ học tiếng Nhật giao tiếp trong hiệu sách cùng trung tâm tiếng Nhật Kosei nhé.

Học tiếng Nhật giao tiếp theo chủ đề 

Tiếng Nhật giao tiếp trong hiệu sách
Tiếng Nhật giao tiếp trong hiệu sách

 

1. あの...ここに 絵本は ありませんか?

(あの...ここに えほんは ありませんか?)

Cho hỏi ở đây có sách truyện tranh không?

 

2. 文学は 何階に 置いてますか?

(ぶんがくは なんがいに おいてますか?)

Sách văn học để ở tầng mấy?

 

3. この国の伝統芸能を扱った本は、ありますか?

(この くにの でんとうげいのうを あつかったほんは ありますか?)

Có sách giới thiệu về truyền thống nghệ thuật của đất nước này không?

 

4. 漫画の雑誌を 買いたいのですが

(まんがのざっしを かいたいのですが)

Tôi muốn mua tạp chí truyện tranh …

 

5. 一冊英語の本が 欲しいです。

(いっさつ えいごのほんが ほしいです。)

Tôi muốn một quyển sách tiếng anh.

 

6. 今人気のある作家は 誰ですか?

(いま にんきのある さっかは だれですか?)

Bây giờ tác giả được yêu thích là ai ?

 

7. 研究にとっていい本はあった?

(けんきゅうにとって いいほんは あった?)

Có quyển sách tốt nào liên quan đến nghiên cứu không ?

 

8. ええ!これを買う

(ええ!これを かうわ)

Vâng ! Bạn mua quyển này nhé !

 

9. 僕はもうちょっと見てるよ

(ぼくは もうちょっと みてるよ)

Để tôi xem một chút nhé !

 

10. 本屋へ行ったけれども何も買わなかった

(ほんやへ いったけれども なにも かわなかった)

Đi đến hiệu sách nhưng đã không mua gì cả.

 

11. この書店が私の欲しかった本を持っていなかった

(このしょてんが わたしのほしかったほんを もっていなかった)

Cửa hàng sách này không có quyển sách tôi muốn.

 

12. 本屋さんには立ったまま本を読んでいる人がたくさんいる

(ほんやさんに たったままほんを よんでいるひとが たくさんいる)

Ở hiệu sách, những người đứng đọc sách rất đông.

 

13. 書店は2割引しているよ。

(しょてんは 2わりびきしているよ)

Cửa hàng sách đang giảm giá 20% đó.

 

14. 今一番人気の漫画が ドラム化された。

(いま いちばん にんきの まんがが ドラムかされた。)

Truyện tranh được yêu thích nhất hiện nay đã được chuyển thể thành phim truyền hình.

 

Những câu chào hỏi tiếng Nhật cơ bản

Học tiếng Nhật giao tiếp qua những câu chào hỏi cơ bản người Nhật thường hay sử dụng trong đời sống hàng ngày. Các bạn cùng Kosei ôn luyện giao tiếp qua các chủ đề khác nhau nhé!

 

Những câu chào hỏi tiếng Nhật cơ bản
Những câu chào hỏi tiếng Nhật cơ bản

あいさつの言葉(ことば) – Lời chào hỏi 

1. 朝(あさ)、昼(ひる),夜(よる)のあいさつ:lời chào hỏi (sáng, trưa, chiều) 

おはよう:chào ông (bà) – buổi sáng
おはようございます:chào ông (bà) – buổi sáng (cách lịch sự)
こんにちは:chào ông (bà) – buổi trưa
こんばんは:chào ông (bà) – buổi tối
おやすみ:chúc ngủ ngon (chào trước khi đi ngủ)
おやすみなさい:chúc ngủ ngon (cách lịch sự)

 

2. 食事のときかわすあいさつ:Lời mời khi dùng bữa

いただきます:lời mời trước khi đi ăn, xin nhận
どうぞおあがり:hãy dùng, hãy ăn đi
おあがりなさい:hãy dùng, hãy ăn đi
どうぞおあがりください:xin mời dùng đi
どうぞめしあがれ:xin mời dùng đi
よろしゅう、おあがり:xin mời dùng (tiếng địa phương vùng Kansai)
ごちそうさま:cám ơn đã được ăn ngon
ごちそうさまでした:cám ơn đã được ăn ngon (quá khứ, cách lịch sự)
おそまつさま: (tôi) đã mời ông (bà…) dùng bữa ăn thanh đạm (câu nói khiêm tốn dùng khi mời ai ăn và được cám ơn)
おそまつさまでした:(xin lỗi) đã mời (anh…) dùng bữa ăn thanh đạm.

3. 出かけるとき,帰宅したときのあいさつ:Lời chào khi rời nhà, khi trở về

いってまさま:xin phép tôi đi
いって参ります:xin phép tôi đi (nói theo cách lịch sự)
いってらっしゃい:vâng (chúc) anh (chị …) đi
いってらっしゃい。気をつけてね。vâng (chúc) anh (chị …) đi cẩn thận nhé
(お)きをつけて、いってらっしゃい(ませ): cẩn thận nhé, chúc anh (chị …) đi
ただいま: lời chào khi đi đâu về
ただいま、帰りました。Dạ, thưa tôi đã về
おかえり:vâng, chào anh (chị…) đã về
おかえりなさい:vâng, chào anh (chị…) đã về (cách lịch sự)
おつかれさまでした:chắc anh (chị…) mệt lắm (lời cảm ơn khi ai đã bỏ công sức ra làm việc gì cho mình hay cho mọi người)

 

4. お祝いのあいさつ:Lời chúc

おめでとう:mừng cho anh (chị…)
おめでとうございます:xin chúc mừng anh (chị…)
新年おめでとうございます:xin chúc mừng năm mới
明けましておめでとうございます:xin chúc mừng năm mới
ご結婚おめでとうございます:chúc mừng hôn lễ của anh (chị…)
ご出産おめでとうございます:xin mừng anh (chị…) sinh cháu
ご入学おめでとうございます:chúc mừng anh (chị…) nhập học
ご卒業おめでとうございます: chúc mừng anh (chị…) đã tốt nghiệp
ご就職おめでとうございます:mừng anh (chị…) có việc làm
ご退院おめでとうございます:mừng anh (chị…) được xuất viện
お誕生日おめでとうございます:xin chúc mừng sinh nhập anh (chị…)
どうぞおしあわせに:vâng, xin chúc anh (chị…) hạnh phúc.

 

5.人とあったときのあいさつ:Lời chào hỏi khi gặp ai quen

いいお天気ですね。Trời đẹp (tốt) nhỉ
きょうもいい陽気ですね: hôm nay , trời cũng đẹp (tốt) nhỉ
寒いですね。Lạnh quá, trời lạnh nhỉ
今日は(お)寒いですね。Hôm nay trời lạnh quá nhỉ
よく冷えますね。Trời rét (buốt) quá nhỉ
よく降りますね。Mưa (tuyết) rơi nhiều nhỉ
毎日暑いですね。Ngày nào cũng nóng nhỉ
暖かくなりましたね。Trời đã trở nên ấm áp rồi há.
しのぎやすくなりましたね。Trời đã trở nên dễ chịu
お元気ですか。Anh (chị…) có khỏe mạnh không?
ご機嫌いかがですか。Sức khỏe anh (chị…) thế nào?
おかわりありませんか。Không có gì thay đổi phải không?
おかげさまで。Vâng, nhờ ơn trời
久しぶりですね。Lâu ngày quá nhỉ (mới gặp lại nhau)
お久しぶりですね。Lâu ngày quá nhỉ (cách lịch sự)
しばらくです。Lâu ngày nhỉ
ごぶさたしています。(xin lỗi) cho sự vắng mặt lâu ngày của tôi.

 

6.初対面のあいさつ: Lời chào hỏi khi gặp ai lần đầu

はじめまして、。。と申します。Xin chào ông (bà…), tôi tên là…
どうぞよろしく。Hân hạnh được quen biết ông (bà…)
どうぞよろしくお願いします。Xin hân hạnh được quen biết ông (bà…) (cách lịch sự)
お世話になります。Cám ơn sự giúp đỡ của ông (bà…)
こちらこそ。(không dám) tôi phải cám ơn ông (bà…) mới phải/ tôi cũng xin cám ơn ông (bà…)
こちらこそどうぞよろしく。Tôi cũng xin hân hạnh được quen biết ông (bà…)
こちらこそお世話になります。Tôi cũng xin cám ơn sự giúp đỡ của ông (bà…)

 

Chúc mừng năm mới bằng tiếng Nhật

Từ năm 1873, Nhật Bản đã trở thành quốc gia ở Châu Á đặc biệt khi chuyển ngày lễ ăn Tết từ lịch Âm sang lịch Dương. Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei tìm hiểu những cách nói chúc mừng năm mới bằng tiếng Nhật trong ngày Tết nhé.

Chúc mừng năm mới bằng tiếng Nhật
Chúc mừng năm mới bằng tiếng Nhật

 

1. 良いお年を。 / 良いお年をお迎えください。Yoiotoshiwo / Yoiotoshiwo omukae kudasai.
Chúc năm mới vui vẻ (câu chúc trước khi năm mới, dùng trước giao thừa)

2. 明けましておめでとうございます。
Akemashite omedetou gozaimasu
Chúc mừng năm mới (dùng sau giao thừa)

3. 新年おめでとうございます。
Shinnen omedetō gozaimasu
Chúc mừng tân niên (dùng sau giao thừa)

4. 謹賀新年 (きんがしんねん)
Kingashinnen
Cung chúc tân xuân (thường được viết trong bưu thiếp)

5. 恭賀新年 (きょうがしんねん)
Kyouga shinnen
Năm mới tràn đầy niềm vui, hạnh phúc (thường được viết trong bưu thiếp)

6. 迎春 (げいしゅん)
Geishun
Chào đón mùa xuân mới về

7.  謹んで新年のお喜びを申し上げます。
Tsutsushinde shinnen no oyorokobi o mōshiagemasu
Chúc bạn gặp thật nhiều may mắn trong năm mới.

8.昨年は大変お世話になり ありがとうございました。
Sakunen wa taihen osewa ni nari arigatōgozaimashita
Cảm ơn bạn vì năm vừa qua đã giúp đỡ tôi rất nhiều.

9. 本年もどうぞよろしくお願いします。
Honnen mo dōzoyoroshiku onegaishimasu
Tôi rất mong sẽ được bạn tiếp tục giúp đỡ trong năm tới.

10. 皆様のご健康をお祈り申し上げます。
Minasama no go kenkō o oinori mōshiagemasu
Chúc mọi người năm mới dồi dào sức khỏe

11. あけましておめでとうございます!来年も宜しくお願いします。良い年をお迎え下さい!
Akemashite omedetōgozaimasu. Rainen mo yoroshiku onegaishimasu. Yoitoshi o o mukae kudasai
Chúc Mừng Năm Mới! Năm tới cũng sẽ nhờ bạn giúp đỡ nhiều! Hãy đón chào một năm mới với nhiều điều tốt đẹp!

Từ lóng trong tiếng Nhật

Để có thể nói chuyện một cách tự nhiên như người bản xứ, các bạn cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei học các từ lóng trong tiếng Nhật mà người Nhật hay dùng nhé

Tiếng Nhật giao tiếp - Từ lóng trong tiếng Nhật
Tiếng Nhật giao tiếp – Từ lóng trong tiếng Nhật

 

 

1.油を売る(あぶらをうる):buôn dưa lê
君たち、油を売らないで、勉強してください。

2.いきる:hợp mốt, thời trang (nghĩa ở đây rất hẹp, chỉ dùng trong quần áo)
このシャツ、いきる?

3.しびれちゃう:phê quá (khi có ai hát hay khiến mình bị cuốn hút có thể dùng từ này)

4.まじで=ほんとうに?thật á

5.親の脛を恥じる(おやのすねをはじる):ăn bám bố mẹ
私、まだ親の脛を恥っている。

6.あおにさい:đồ ranh con

7.くそ:chuối thật (khuyến cáo là chỉ con trai dùng còn con gái thì không nên)

8.おかま:…gay

9.ださい:quê, lạc hậu (từ lóng của vùng kantou )

10.ひょうこ:chíp hôi (từ này vốn có nghĩa là con gà con )
まだ、まだひょうこです。

11.むかつく:bực mình, tức giận=頭につく

12.ちょ:rất (đặt trước tính từ, bi giờ thanh niên Nhật rất hay dùng từ này)
ちょ難しい、ちょむかつく

13.寒い(さむい): nhạt nhẽo, vô duyên (khi người khác kể chuyện cười mà mình thấy không –
thể-cười-nổi

14.きもい: nói những ai béo í

15.ふざけんじゃねよ。Đừng có ngớ ngẩn

16.ぶつぶつ言わないでよ。Đừng có cằn nhằn nữa

17.女たらし: playboy

18.イカレル:bị lừa

19.せこい: ăn bẩn, nhỏ nhen

 

Tổng hợp bới Kosei