Số đếm trong tiếng Nhật không chỉ đơn giản là đọc số 一, 二, 三,.. Đối với các đối tượng khác nhau như ngày tháng, địa chỉ, thời gian… chúng ta cần những quy tắc khác nhau để đọc số đếm tiếng Nhật hay chính là số thứ tự và thời gian tiếng Nhật.
1. Số đếm trong tiếng Nhật về ngày tháng năm
Trước hết hãy lấy một số ví dụ về cách nói thời kỳ trong tiếng Nhật.
平 成 【へ い · せ い】 – thời kỳ Heisei
昭和 【し ょ う · わ】 – Showa thời đại
和 暦 【わ · れ き】 – lịch Nhật Bản
一日 【い ち · に ち】 – một ngày
Cách nói về năm khá là dễ dàng. Tất cả những gì bạn cần làm là nói con số năm và thêm 「年」 vào đó. Ví dụ, năm 2003 sẽ đọc/ viết là 2003 年 (に せ ん さ ん ね ん)
Cách nói số tháng cũng dễ dàng hơn so với trong tiếng Anh. Tất cả những gì bạn phải làm là viết các số (hoặc bằng chữ số hoặc chữ Hán) của tháng và thêm 「月. Tuy nhiên, có một số ngoại lệ cần chú ý là tháng tư (4 月), Tháng Bảy (7 月), và tháng Chín (9 月) được phát âm là 「し が つ」, 「し ち が つ」, và 「く が つ」 tương ứng.
Cuối cùng, cách nói số ngày thì có phần khó khăn hơn. Ngày đầu tiên của tháng (mùng 1) được viết là 「つ い た ち」 (一日), chứ không được viết là 「い ち に ち」 (一日), (có nghĩa là “một ngày”). Thông thường, số ngày bạn chỉ cần nói số ngày và thêm 「日」 được phát âm là là 「に ち」. Ví dụ, ngày 26 viết là 26 日 (に じ ゅ う ろ く に ち). Khá đơn giản, tuy nhiên, trong 10 ngày đầu tiên, ngày 14, 19, 20, 29 có sự ngoại lệ. Để phân biệt không có cách nào khác là bạn cần học và nhớ nó.
Số đếm ngày tháng trong tiếng Nhật
1 一日 つ い た ち
2 二 日 ふ つ か ·
3 三 日 み っ か ·
4 四日 よ っ か ·
5 五日 い つ か ·
6 六日 む い か ·
7 七日 な の か ·
8 八日 よ う か ·
9 九日 こ こ の か ·
10 十 日 と お か ·
11 十一 日 じ ゅ う い ち · · に ち
12 十二 日 じ ゅ う に · · に ち
13 十三 日 じ ゅ う · さ ん に ち ·
14 十四 日 じ ゅ う · よ っ か ·
15 十五 日 じ ゅ う ご · · に ち
16 十六 日 じ ゅ う ろ く · · に ち
17 十七 日 じ ゅ う し ち · · に ち
18 十八 日 じ ゅ う は ち · · に ち
19 十九 日 じ ゅ う · く に ち ·
20 二十 日 は つ か ·
21 二十 一日 に · じ ゅ う い ち · · に ち
22 二 十二 日 に · じ ゅ う に · · に ち
23 二十 三 日 に · じ ゅ う · さ ん に ち ·
24 二十 四日 に · じ ゅ う · よ っ か ·
25 二十 五日 に · じ ゅ う ご · · に ち
26 二十 六日 に · じ ゅ う ろ く · · に ち
27 二十 七日 に · じ ゅ う し ち · · に ち
28 二十 八日 に · じ ゅ う は ち · · に ち
29 二十 九日 に · じ ゅ う · く に ち ·
30 三十 日 さ ん · じ ゅ う に ち ·
31 三十 一日 さ ん · じ ゅ う い ち · · に ち
Tại Nhật Bản, cách định dạng đầy đủ cho ngày tháng năm cũng dựa theo định dạng quốc tế là: XX 年 YY 月 ZZ 日. Ví dụ, ngày hôm nay sẽ là: 2015 年 07月 14 日
2. Thời gian trong tiếng Nhật
* Cách nói giờ: bằng cách nói số đếm giờ và thêm 「時. Dưới đây là một số trường hợp ngoại lệ:
04:00 四時 よ じ
07:00 七 時 し ち じ
09:00 九 時 く じ
* Cách nói phút: bằng cách thêm 「分」 với các trường hợp ngoại lệ sau đây:
1 min 一 分 いっぷん
3 min 三分 さんぷん
4 min 四分 よんぷん
6 min 六 分 ろっぷん
8 min 八分 はっぷん
10 min 十分 じゅっぷん
Đối với số giờ cao hơn, bạn sử dụng cách phát âm bình thường đối với các chữ số cao hơn và xoay quanh các sô đếm từ 1 đến 10. Ví dụ, ở phút thứ 24 là 「に じ ゅ う よ ん ぷ ん」 (二十 四分) trong khi 30 phút là 「さ ん じ ゅ っ ぷ ん」(三 十分).
* Cách nói giây: giây bao gồm số và thêm 「秒. Không có ngoại lệ cho giây và tất cả các số đếm giây đọc đều giống nhau.
Một số ví dụ về thời gian.
1 時 24 分 (い ち じ · に じ ゅ う よ ん ぷ ん)
01:24
午後 4 時 10 分 (ご ご · よ じ · じ ゅ っ ぷ ん)
16:10
午前 9 時 16 分 (ご ぜ ん · く じ · じ ゅ う ろ っ ぷ ん)
09:16
13 時 16 分 (じ ゅ う さ ん じ · じ ゅ う ろ っ ぷ ん)
13:16
2 時 18 分 13 秒 (に じ · じ ゅ う は っ ぷ ん · じ ゅ う さ ん び ょ う)
02:18:13
Như đã đề cập trước đó, một khoảng thời gian một ngày là 「一日」 (い ち に ち) mà là khác nhau từ ngày 1 của tháng: 「つ い た ち」.
Phát âm để xem ra cho khi tuần kể là một tuần: 「一週 間」 (い っ し ゅ う か ん) và 8 tuần: 「八 週 間」 (は っ し ゅ う か ん).
Để đếm số của tháng, bạn đơn giản có một số thường xuyên và thêm「か」 và 「月」 được phát âm là ở đây như là 「げ つ」 và không 「が つ」. Các 「か」 được sử dụng trong bộ đếm này thường được viết như một katakana nhỏ 「ヶ」 mà là khó hiểu bởi vì nó vẫn phát âm như 「か」 và không 「け」. Việc nhỏ 「ヶ」 thực sự là hoàn toàn khác nhau từ katakana 「ケ」 và thực sự là một từ viết tắt cho chữ kanji 「箇」, kanji ban đầu cho các truy cập. Đây nhỏ 「ヶ」 cũng được sử dụng ở một số địa danh như 「千 駄 ヶ 谷」 và quầy khác, chẳng hạn như truy cập cho vị trí được mô tả trong “đếm khác” dưới đây.
Trong đếm tháng, bạn nên xem ra cho những thay đổi âm thanh sau đây:
英語 1 tháng 6 tháng 10 tháng
漢字 一 ヶ 月 六 ヶ 月 十 ヶ 月
ひ ら が な い っ か げ つ ろ っ か げ つ じ ゅ っ か げ つ
Chỉ cần như phút, những con số cao xoay trở lại sử dụng các âm thanh tương tự cho 1-10.
3. Số đếm thứ tự trong tiếng Nhật
Chúng tôi sẽ giới thiệu một số đối tượng sử dụng số đếm cơ bản.
人 Để đếm số lượng người
本 Để đếm các đối tượng hình trụ dài như chai hoặc đũa
枚 Để đếm các vật mỏng như giấy và áo sơ mi
冊 Để đếm các đối tượng trong sách thường
匹 Để đếm động vật nhỏ như mèo hay chó
歳 Để đếm tuổi của một sinh vật sống như mọi người
個 Để đếm các đối tượng nhỏ (thường tròn)
回 Để đếm số lần
ヶ 所 (箇 所) Để đếm số địa điểm
つ Để đếm bất kỳ đối tượng chung chung mà có một hiếm hoặc không có truy cập
Trong tiếng Nhật, bạn không đếm số 0 vì không có gì để đếm được. Bạn chỉ có thể sử dụng 「な い」 hay 「い な
Trên đây là những Từ vựng tiếng Nhật về chủ đề đếm số do kosei.edu.vn đã tổng hợp và chia sẻ đến các bạn. Hi vọng các bạn sẽ nắm vững và học tập thật tốt để vận dụng vào trong cuộc sống hàng ngày nhé!
Xem thêm: