Tổng hợp các Trường – Trung tâm du học tại Nhật Bạn các bạn có thể tham khảo
TRƯỜNG TIẾNG NHẬT TOKYO WORLD
Trường Nhật ngữ Tokyo World tọa lạc tại. Shinjuku thủ đô Tokyo. Shinjuku là ga lớn và là trung tâm sầm uất nhất của Tokyo, cũng là một trong ba đầu mối giao thông lớn của thành phố này
- Tên trường: Trường được Hiệp hội thúc đẩy giáo dục tiếng Nhật công nhận Tokyo world japanese language school
- Địa chỉ: 1-13-24, Hyakunin-cho, Shinjuku-ku, Tokyo, 169-0073 Japan
- Cơ sở 2: 1-13-25, Hyakunin-cho, Shinjuku-ku, Tokyo, 169-0073 Japan
- Cơ sở 3: 1-8-15, Kitashinjuku, Shinjuku-ku, Tokyo, 169-0074 Japan
- Ga gần nhất: Ga Okubo tuyến JR, Ga Shinokubo tuyến JR
Trường Nhật ngữ Tokyo World tọa lạc tại. Shinjuku thủ đô Tokyo. Shinjuku là ga lớn và là trung tâm sầm uất nhất của Tokyo, cũng là một trong ba đầu mối giao thông lớn của thành phố này. Khi học tập tại đây các bạn học viên có thể đi đến các thành phố lân cận như Chiba, Saitama, … một cách dễ dàng và thuận tiện. Hơn nữa, Shinjuku là trung tâm của thủ đô nên việc tìm việc làm thêm như ở các quán ăn, nhà hàng, công ty, công xưởng…. để có thêm thu nhập trong quá trình các bạn học tập tại Nhật Bản.
* Học phí: (Đơn vị: yen)
* Học phí: (Đơn vị: yen)
Thời gian học | 1 năm | 1 năm 3 tháng | 1 năm 6 tháng | 1 năm 9 tháng | 2 năm |
Phí tuyển khảo | 21,000 | 21,000 | 21,000 | 21,000 | 21,000 |
Phí nhập học | 55,000 | 55,000 | 55,000 | 55,000 | 55,000 |
Học phí | 628,000 | 785,000 | 942,000 | 1,099,000 | 1,256,000 |
Cơ sở vật chất | 42,000 | 52,500 | 63,000 | 73,500 | 84,000 |
Tổng | 746,000 | 913,500 | 1,081,000 | 1,248,500 | 1,416,000 |
*Ký túc xá: (Đơn vị: yen)
Phí đầu vào các loại 75,000
Tiền nhà 30,000/tháng
Phí quản lý nhà 3,000/tháng
Tổng chi phí 273,000 ( 6 tháng)
*Học bổng:
1, Học bổng cho học sinh tại Nhật:
Đối tượng: Du học sinh nước ngoài đang học tiếng Nhật với mục tiêu học lên đại học, cao đẳng, trung cấp,… tại các trường tiếng Nhật được Hiệp hội thúc đẩy giáo dục tiếng Nhật công nhận là trường tiếng Nhật ưu tú
Điều kiện: Những du học sinh đang học tiếng Nhật với mục đích học lên đại học, tại các trường tiếng Nhật được Hiệp hội thúc đẩy giáo dục tiếng Nhật công nhận là trường tiếng tiếng Nhật ưu tú, và đạt 5 tiêu chuẩn dưới đây
Học sinh có thành tích học tập cao tại trường tiếng Nhật (tỉ lệ lên lớp, ý thức học tập)
Học sinh nhận tiền sinh hoạt phí từ gia đình dưới 90.000 yên 1 tháng (chưa tính tiền nhập học và học phí)
Học sinh không nhận bất kỳ một học bổng nào khác
Tổng thu nhập năm dưới 50.000.000 yên
Học sinh nhận học bổng này phải học tiếp bậc đại học sau khi tốt nghiệp
– Giá trị học bổng: Học bổng hỗ trợ học tập 30,000 yên/ tháng
2, Học bổng chuyên cần
– Đối tượng: Học sinh trong suốt 3 tháng không nghỉ học, không đi muộn
– Giá trị học bổng: 3,000 Yên
*Khóa học:
Khóa học thông thường: giúp các học sinh từ trình độ mới bắt đầu tới các học sinh có nguyện vọng học lên đại học, cao học hay đi làm có thể có được kiến thức tiếng Nhật tổng hợp “Nghe, Nói, Đọc, Viết”.Học sinh có thể thấy được sự tiến bộ trong khả năng ngôn ngữ của mình do có thể ứng dụng, luyện tập các tình huống đã học bằng việc luyện tập hội thoại hàng ngày với các bạn học đến từ các quốc gia khác trên thế giới.
Ngoài ra, trường tiếng Nhật Tokyo World còn hướng tới mục tiêu đào tạo toàn diện, hướng dẫn học sinh về văn hóa, những tri thức hoặc quy định cần thiết trong cuộc sống tại Nhật Bản; và thông qua những hoạt động giao lưu quốc tế để giúp học sinh trở thành những nhân tài có ích cho Nhật Bảnvà trên toàn thế giới.
Khóa học | Thời gian | Mục tiêu học tập | Phương pháp tiến hành bài học |
Khóa học Sơ cấp | 6 tháng | Hướng tới học sinh có thể trả lời một cách đơn giản bằng tiếng Nhật dựa trên việc thiết lập những tình huống giao tiếp cơ bản. Ngoài ra học sinh có thể hiểu được cảm xúc của người đang giao tiếp với mình và sử dụng kính ngữ để đối thoại với những đối tượng thích hợp | Luyện tập hội thoại bằng cách phân vai, đọc viết Hiragana và Katakana, đọc viết 300 chữ Hán cơ bản, đọc hiểu văn bản đơn giản với vốn từ vựng 1500 từ, hiểu ngữ pháp và cấu trúc câu cơ bản |
Khóa học Trung cấp | 6 tháng | Ngoài ra, học viên có khả năng nắm bắt những thông tin quan trọng trong nội dung nói chuyện của đối phương để có thể trình bày ý nghĩ và ý kiến của mình. Giúp học sinh triển khai những bài hội thoại một cách tự nhiên bằng cách sử dụng những từ ngữ và cấu trúc đã học. Giúp học sinh không căng thẳng khi nói chuyện với người bản xứ, mà có thể hội thoại một cách thoải mái | Đọc viết 1000 chữ Hán, đọc hiểu văn bản với mức từ vựng 600 từ, hiểu ngữ pháp và cấu trúc câu bậc Trung cấp, soạn thảo được đoạn văn dài |
Khóa học Cao cấp | 12 tháng | Đào tạo học viên có thể thông hiểu những vấn để chuyên môn cũng như trừu tượng với các chủ để là vấn đề nóng trong xã hội. Để học sinh có hành trang ngôn ngữ vững chắc cho việc học đại học, cao học. | Đọc viết 2000 chữ Hán, hiểu được văn bản trên báo, tạp chí với lượng từ vựng khoảng 10000 từ; ứng dụng được từ ngữ văn viết, văn nói, kính ngữ; hiểu được ngữ pháp và mẫu câu phức tạp; soạn thảo tiểu luận, đạt được năng lực tiếng Nhật tổng hợp. |
Giới thiệu trường Nhật ngữ Nagoya SKY
Tọa lạc gần trung tâm thành phố Nagoya, Nagoya SKY mang lại cho du học sinh môi trường học tập năng động, hiện đại, lý tưởng.
1. Thông tin chung
Trường Nhật ngữ Nagoya SKY tọa lạc tại khu Shin-Sakae – Naka, thuộc trung tâm của thành phố Nagoya – thành phố lớn thứ ba tại Nhật Bản. Nagoya nằm giữa Tokyo và Osaka, là một trong những khu vực nổi tiếng với nhiều trường học, thư viện, viện bảo tàng, một môi trường học tập vô cùng lý tưởng.
Không những vậy, Shin-Sakae là một khu đô thị sầm uất, bạn có thể từ trường tới các siêu thị, cửa hàng tiện tích, cửa hàng bách hóa lớn, bệnh viện, ….chỉ với vài phút đi bộ
Nagoya SKY cung cố tình hữu nghị quốc tế thông quá nền giáo dục Nhật Bản.
Để có được kỹ năng ngoại ngữ là việc không hề đơn giản, vì vậy du học sinh tại Nagoya SKY phải thật cố gắng, tham vọng và có động cơ học. Nagoya SKY sẽ đồng hành hỗ trợ học viên trên con đường chinh phục tiếng Nhật.
* Nagoya SKY còn có những khóa học đặc biệt dành cho JLPT và kì thi EJU
Tất cả các giáo viên tại Nagoya SKY đều đạt tiêu chuẩn do Hiệp hội Hỗ trợ Giáo dục Ngôn ngữ Nhật Bản yêu cầu, có đầy đủ kiến thức, kỹ năng, hỗ trợ việc học tiếng Nhật đạt hiệu quả tốt nhất cho du học sinh.
Mỗi lớp sẽ do một giao viên chủ nhiệm phụ trách. Mỗi du học sinh sẽ được kiểm tra cấp độ, khả năng tiếng Nhật , qua đó các giáo viên sẽ có sự điều chỉnh phương pháp hướng dẫn phù hợp đối với từng học viên.
Các cố vấn học sinh và giáo viên sẽ là những người giúp đỡ du học sinh nếu như trong quá trình học tập có gì khó khăn hoặc không thế giao tiếp bằng tiếng Nhật
Việc kiểm tra trình độ của từng học viên sẽ giúp trường sắp xếp học viên vào các lớp đúng trình độ qua đó học viên sẽ được tiếp xúc với phương pháp học phù hợp nhất để cải thiện kỹ năng ngôn ngữ của bản thân.
2. Thông tin về khóa học
*Thời gian học: Từ thứ 2 – đến 6
– Ca sáng: 9h ~ 12h30
– Ca chiều: 13h10 ~ 17h10
3. Chi phí
4. Thông tin liên hệ
– Tên trường: Nagoya SKY Japanese Language School
– Địa chỉ: 1-13-22 Shinsakae, Naka District, Nagoya City, Aichi Pref., Japan 460-0007
– Bản đồ:
Giới thiệu trường Nhật ngữ Học viện quốc tế ISI – International Study Institute Chukyo
Tìm hiểu về trường Nhật Ngữ Học viện quốc tế ISI – International Study Institute Chukyo ở Tokyo, Kyoto, Nagona. Một trong những cơ sở đào tạo quy mô lớn tại Nhật Bản.
1. Thông tin chung
Trường đào tạo tiếng Nhật đầu tiên của tập đoàn ISI được thành lập tại thành phố Ueda, tỉnh Nagona vào năm 1992. Hiện tại ISI đã có 2 cơ sở đào tạo tại Tokyo (Takadanobaba và Ikebukuro) và một cơ sở mới được xây dựng tại Kyoto.
Hàng năm ISI đón hơn 2000 lượt du học sinh đến từ khắp mọi nơi trên thế giới, cung cấp cho họ môi trường đào tạo tiếng Nhật cũng như tìm hiểu văn hóa Nhật Bản tốt nhất.
Số lượng học sinh nộp vào trường có khả năng lấy được VISA hơn 95%. Trường có môi trường học tập quốc tế, các du học sinh đến học tại trường có nhiều cơ hội để giao lưu và học hỏi từ các quốc gia khác nhau.
Khi các bạn đến học tại trường, ngoài việc hướng dẫn chỉ dạy trong học tập thì nhà trường còn tìm việc làm giúp cho các bạn có thể lam thêm là tăng thêm thu nhập hàng tháng cho mình khi học tại Nhật. Sau khi được hoàn thành khóa học tại trường các bạn sẽ được định hướng cho mục tiêu tương lai của mình vào học các trường cao đẳng, đại học, và cao học tại Nhật.
Trường ISI dược xây dựng với các trang thiết bị hiện đại, cơ sở vật chất đầy dủ, có một đội ngủ giáo viên có nhiều năm kinh nghiệm sẽ hướng dẫn và đào tạo các bạn học sinh khi đến học tại trường một cách chất lượng và tốt nhất. Với hệ thống giao thông thuận tiện và hiện đại nên dể dàng cho việc di chuyển của học sinh khi đến trường hoặc các nơi khác.
Trường ISI luôn có chính sách giống các trường ngôn ngữ khác (tiến cử học viên với JASSO): 48,000 Yên/tháng x 12 tháng.
2, Học bổng
- 1 suất học bổng mỗi năm trị giá 30,000 Yên.
- 50,000 Yên cho học viên đi học 90% số buổi trở lên, điểm tổng kết năm là điểm A.
3, Việc làm thêm
Khi đến Nhật du học, các bạn sẽ được trường giới thiệu việc làm thêm phù hợp với trình độ tiếng Nhật hiện tại . Du học sinh có thể vừa học vừa làm, có thêm kinh nghiệm làm việc và kĩ năng ngôn ngữ thực tế. Tiền kiếm được từ làm thêm có thể trang trải một phần học phú và phí sinh hoạt.
Với Visa Student học sinh có thể làm tối đa 28 tiếng một tuần trong học kỳ và 40 tiếng một tuần trong kỳ nghỉ. Lương làm thêm thường dao động khoảng 10USD/giờ, hay 900USD/tháng. Công việc chủ yếu tại: các nhà máy, nhân viên siêu thị, nhà hàng, quán cafe,…
4. Thông tin khóa học
- Lớp sơ cấp (7 tháng): học ngữ pháp cơ bản, tập viết chữ Katakana, chữ Hiragana, chữ Hán, nghe và hội thoại ở trình độ sơ cấp, kết thúc khóa học học sinh có thể tham dự kỳ thi cấp 4 năng lực tiếng Nhật
- Lớp Trung cấp (9 tháng): Nghe, Đọc, Hiểu, nâng cao khả năng sử dụng ngôn ngữ, chuẩn bị cho học sinh tham gia kỳ thi cấp 2 năng lực tiếng Nhật
- Lớp Cao cấp (8 tháng): Hoàn thiện các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết, sử dụng ngôn ngữ trong mọi hoàn cảnh khác nhau. Chuẩn bị cho học sinh kiến thức để tham gia kỳ thi cấp độ 1 năng lực tiếng Nhật và dự thi vào các trường đại học.
5. Thời gian nhập học và Chi phí
a, Thời gian nhập học
Thời gian nhập học tại trường ISI.
- Nhập học tháng 4 cho các lớp học 1 năm và 2 năm
- Nhập học tháng 10 cho lớp học 1,5 năm
b, Chi phí
6. Địa chỉ các cơ sở
a, Tokyo – Takadanobaba
- Tên trường: ISI Language School
- Địa chỉ: 2-14-19 Takadanobaba, Shinjuku, Tokyo
- Bản đồ:
b, Tokyo – Ikebukuro
- Tên trường: ISI Language College
- Địa chỉ: 1-13-13 Minami Ikebukuro, Toshima-ku, Tokyo
- Bản đồ:
c, Kyoto
- Tên trường: ISI Language School, Kyoto
- Địa chỉ: 6-6 Nishinokyo-Ryomachi, Nakagyo-ku, Kyoto
d, Nagano:
- Tên trường: Nagano Business and Language College
- Địa chỉ: 3-5-18 Chuo, Ueda-city, Nagano
- Bản đồ:
Giới thiệu trường Nhật ngữ Arc Academy
ARC Academy là trường Nhật ngữ được thành lập vào năm 1986 với mục tiêu giảng dạy tiếng Nhật cho người nước ngoài. Hiện nay, tại trường có các bạn du học sinh đến từ hơn 40 quốc gia đang theo học.
Tên trường : Trường Nhật ngữ ARC Academy
Đia chỉ liên hệ:
*Phân hiệu Shibuya . Phân hiệu Shinjuku
ARC Building, 2-23-10 Koraku, Bunkyo-ku,Tokyo 112-0004
*Phân hiệu Osaka . Phân hiệu kyoto
1-2-25 Nippombashi-nishi, Naniwa-ku, Osaka 556-0004
1. Giới thiệu về trường:
ARC Academy là trường Nhật ngữ được thành lập vào năm 1986 với mục tiêu giảng dạy tiếng Nhật cho người nước ngoài. Hiện nay, tại trường có các bạn du học sinh đến từ hơn 40 quốc gia đang theo học.
Khóa du học là khóa học mà học viên sẽ học tiếng Nhật một cách bài bản và hệ thống nhằm mục đích học tiếp lên trường trung cấp chuyên nghiệp, đại học và cao học của Nhật Bản hoặc để làm việc tại Nhật Bản. Ngoài các lớp được phân chia theo trình độ còn có các lớp đặc biệt được phân chia theo mục đích khác nhau nhằm hỗ trợ các bạn học tập, làm việc trong tương lại. Nhà trường cũng tiến hành hỗ trợ các bạn tìm nhà ở và việc làm thêm. Do đố, các bạn hoàn toàn có thể yên tâm nhập học.
2. Thời gian học: 1- 2 năm
3. Kỳ nhập học:
Tháng 1, tháng 4, tháng 7, tháng 10
4. Visa:
Visa du học ( 1 năm 3 tháng)
5. Thời gian học trong tuần :
Thứ 2, thứ 3, thứ 4, thứ 5, thứ 6
6.Tỷ lệ điểm danh:
Trên 90%
8. Mục tiêu nhập học:
1 kỳ = 3 tháng
9. Lộ trình sau khi tốt nghiệp:
10. Học phí + tiền Kí túc xá (Tỷ giá: 1 Yên = 200 VNĐ)
– Phí xét tuyển, phí nhập học, học phí 6 tháng đầu: Không hoàn lại
– Trường hợp học sinh kết thúc giữa chừng khóa học sau khi đã nhập học được 6 tháng và có nộp thông báo về việc kết thúc giữa chừng khóa học trước thời điểm cuối mỗi học kỳ: Trường sẽ hoàn trả học phí còn dư tính theo đơn vị từng kỳ (3 tháng) kể từ học kỳ tiếp theo.Tuy nhiên, chi phí tiến hành thủ tục kết thúc giữa chừng khóa học là 20% học phí còn dư.
– Trường hợp bị buộc thôi học khi vi phạm nội quy trường, tỉ lệ đi học không tốt sẽ không được trả lại học phí.
11. Ký túc xá liên kết với trường (Tỷ giá: 1 Yên = 200 VNĐ)
– Phân hiệu Tokyo (Tại Iidabashi): Nedu house
+Thời gian đi học: Phân hiệu IIdbashi: 15 phút
– Phân hiệu Osaka: Chateau Kyujo http://www.chateau-kk.com
+ Thời gian đi học: 20 phút
12. Việc làm thêm (chỉ áp dụng cho khoá học dành cho du học sinh)
Khi được cấp “Giấy phép tiến hành các hoạt động ngoài tư cách lưu trú”, sau khi nhập học khoảng 3 tháng, du học sinh có thể làm thêm 28 tiếng /tuần.
Văn phòng hỗ trợ tìm việc trường ARC sẽ giúp tìm việc làm thêm cho học sinh.
Lương một giờ: 932 ~ 1,000 yên (Tokyo) / Lương một tháng: khoảng 80,000 yên (16,000,000 đồng)
※Cần có khả năng giao tiếp bằng tiếng Nhật
13. Bảo hiểm du học sinh
Sau khi nhập học, học sinh bắt buộc phải tham gia Bảo hiểm sức khỏe Quốc dân (Học sinh tự chi trả phí bảo hiểm). Sau khi tham gia Bảo hiểm sức khỏe Quốc dân, học sinh sẽ được nhà trường đăng ký tham gia Bảo hiểm du học sinh (Trường chi trả phí bảo hiểm). Theo quy định của Bảo hiểm du học sinh, học sinh đang theo học sẽ được chi trả 30% khoản tiền còn lại của viện phí hoặc phí điều trị, khám bệnh ( bảo hiểm quốc dân chi trả 70% , như vậy sẽ được hưởng 100% viện phí với điều kiện khoản tiền chi trả bên bảo hiểm du học sinh phải trên 3,000 yên trên một bệnh).
14. Khám sức khỏe
Học sinh cần khám sức khỏe (bao gồm chụp X-quang vùng ngực) trước khi đến Nhật và nộp giấy khám sức khỏe khi nhập học
Giới thiệu trường học viện ngôn ngữ quốc tế Tokyo – Tokyo International Language Academy
Tuy mới được thành lập vào năm 2011 tại Tokyo, Nhật Bản, học viện ngôn ngữ quốc tế Tokyo với chất lượng và sự uy tín của mình đã thu hút được nhiều du học sinh từ khắp mọi nơi trên thế giới.
1. Thông tin chung
Học viện ngôn ngữ quốc tế Tokyo – Tokyo International Language Academy tọa lạc tại Asakusabashi, rất gần với trung tâm thành phố.
Nếu đi về phía Bắc, băng qua Asakusa thì có thể đi bộ đến tháp Sky three,nếu đi về phía Tây thì có thể tản bộ từ Ueno đến Akihabara. Thêm nữa,nếu đi về phía Đông, băng qua sông Sumida thì có thể dạo bộ đến viện mỹ thuật Edo – Hội quán võ thuật quốc gia Ryogoku. Và nếu đi về phía Nam, băng qua cầu Nihonbashi thì có thể đến thăm cung điện Hoàng gia.
Học viện ngôn ngữ quốc tế Tokyo được thành lập với mục tiêu nhằm phát triển hơn nữa mối quan hệ giao lưu quốc tế thông qua sự trao đổi giữa du học sinh và giảng viên tại trường. Trong những năm qua trường đã đào tạo và đạt nhiều thành tích cao nhất.
Với những kinh nghiệm giảng dạy cùng với chương trình đào tạo của trường, nhà trường luôn muốn đem đến cho phụ huynh và tất cả du học sinh khi đến học tại trường có được sự tin tưởng và yên tâm hơn khi các bạn thoe học tại trường và đật được những thành tích cao nhất trong các khóa học tại trường.
Để đáp ứng nguyện vọng học lên cao cao của các bạn du học sinh, ngoài các lớp tiếng nhật thông dụng được đào tạo tại trường thì nhà trường còn tổ chức nhiều khóa học chuẩn bị cho các bạn thi vào cao học, đại học, cao đẳng,..các khóa học phù hợp với từng học viên.
“ Mục tiêu giáo dục phải đạt được mà trường TILA nhắm đến đó là 「Người nói tiếng Nhật được người Nhật thừa nhận」, 「Học tiếp lên」 và 「Đậu các kỳ thi」, 「Giáo viên」sẽ là「COACH(người hướng dẫn)」, không phải mặt đối mặt với học sinh mà sẽ đồng hành với học sinh, cùng hướng về một phương để có thể đạt được mục tiêu. TILA sẽ có trách nhiệm đến cả cuộc sống sinh hoạt của học sinh sau khi học tiếp lên. ”
– Thầy hiệu trưởng : 鈴木恵一朗 –
2, Khóa học
Mỗi lớp học tại trường có hơn 5 giáo viên hướng dẫn với sĩ số mỗi lớp dưới 20 học viên, tạo điều kiện cho các thầy cô có thể dễ hàng hướng dẫn cho từng học viên.
Chương trình học phù hợp với trình độ và mục đích du học của mỗi học viên khi học tại trường.
Giáo viên sẽ giúp học viên hoàn thiện tiếng Nhật về mọi mặt như:ngữ pháp, hán tự, nghe, nói, đọc, viết, và hội thoại.Hỗ trợ học viên hoàn thành tốt các phần thi năng lực tiếng Nhật được tổ chức hàng năm tại trường.
Ngoài chương trình học tiếng Nhật, nhà trường thường xuyên tổ chức các hoạt động ngoại khóa như cắm hoa Ikebana, trà đạo, cờ Nhật. Với các hoạt động ngoại khóa thú vị này, các bạn học viên có thể trải nghiệm được nét văn hóa độc đáo của Nhật Bản sau khi đến học tại trường.
*Thời gian học: 1 năm 3 tháng ~ 2 năm
3. Học phí
*Tý giá: JPY
* Đã bao gồm tiền sách giáo khoa – tài liệu học tập – hoạt động ngoại khóa trong học phí.
*Nhà trường quy định sau khi nhập học phải ở tại ký túc xá theo chỉ định của Trường trong vòng 3 tháng (cho đến khi quen với cuộc sống tại Nhật)
4. Liên hệ
- Tên trường: Tokyo International Language Academy
- Địa chỉ: 1-31-10 Asakusabashi, Taito-ku, Tokyo 111-0053
- Bản đồ:
Giới thiệu Khoa tiếng Nhật Cao đẳng Kinh doanh Anabuki
Cùng Kosei khám phá Anabuki – hệ thống trường cao đẳng nghề lớn nhất khu vực phía Trung -Tây Nhật Bản.
Trường cao đẳng kinh doanh Anabuki
1. Thông tin chung
Trường Cao đẳng Kinh doanh Anabuki thuộc tập đoàn giáo dục Anabuki College Group với 18 trường Senmon tại thành phố Takamatsu, Tokushima, thành phố Fukuyama, Hiroshima, Okayama.
Tham gia học khoa tiếng Nhật tại trường cao đẳng Anabuki, bạn vừa có thể học tiếng Nhật vừa có cơ hội học lên cao tại các trường đại học hàng đầu tại Nhật Bản.
- Mỗi lớp đều có giáo viên chủ nhiệm quan sát tiến độ cũng như khả năng học của từng học sinh để từ đó có phương pháp giảng dạy phù hợp.
- Trực thuộc hệ thống trường Cao đẳng Anabuki nên học viên sẽ có nhiều dịp giao lưu trao đổi văn hóa với sinh viên trên khắp đất nước Nhật Bản.
- Khi học tiếp lên các trường Cao đẳng nghề của Anabuki, học viên sẽ được miễn tiền nhập học cũng như giảm tiền học phí.
- Cơ sở vật chất, trang thiết bị đầy đủ, có kí túc xá với giá nhà thuê hợp lý.
2. Khoa tiếng Nhật trường Cao đẳng kinh doanh Anabuki
Khoa tiếng Nhật trực thuộc trường Cao đẳng Kinh doanh Anabuki được đặt tại thành phố Takamatsu – thành phố đóng tàu lớn nhất Nhật Bản, thuộc tỉnh Kagawa nằm ở phía đông bắc đảo Shikoku.
Cho đến nay, khoa tiếng nhật Cao đẳng Kinh doanh Anabuki đã tiếp nhận du học sinh đến từ 28 quốc gia, với phương pháp giảng dạy độc đáo nhằm giúp học viên quốc tế phát triển cân bằng các kĩ năng nghe – nói – đọc – viết, đồng thời kết hợp với việc tìm hiểu văn hóa, đời sống, xã hội, con người đất nước Nhật Bản, trở thành môi trường học tập lý tưởng đối với những bạn học viên đam mê nền văn hóa đất nước này.
a, Chương trình học
Sau khi kết thúc giai đoạn I, học viên có thể chuyển tiếp lên bậc Cao đẳng của trường Anabuki gồm hơn 16 ngành nghề đa dạng khác nhau.
Ngoài ra trường sẽ tiến cử cho những học viên có nguyện vọng muốn theo học tiếp lên các trường đại học, đại học ngắn hạn, trường chuyên môn khác.
b, Chi phí
*Khóa 2 năm. Tiền tệ: Yên
c, Học bổng
Học viên xuất sắc nhất trong kỳ tuyển sinh vào trường sẽ được cấp học bổng trị giá tương đương 50% học phí trong 1 năm đầu theo học tại trường (20.000 yen/tháng, tương đương 4.000.000 VNĐ/ tháng)
d, Ký túc xá
*Tiền cọc và tiền vào ở: Đóng 1 lần khi vào ở
* Tiền nhà đã bao gồm tiền nước
* Tiền điện, internet trả theo thực phí: ~3150 yen/ tháng
3. Liên hệ
Tên trường: Anabuki Business college Japanese course Takamatsu
– Địa chỉ: 1-7-5 Nishiki-Machi, Takamatsu-shi, Kagawa 760-0020
– Email: happy-nihon-go@anabuki.ac.jp
– Điện thoại: 087-823-7700
– Bản đồ:
Giới thiệu trường Miyata Gakuen
Trường Miyata Gakuen đã có hơn 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực giảng dạy. Trường đã và đang giúp hàng ngàn du học sinh thực hiện ước mơ của mình. Trường có chế độ hỗ trợ sinh hoạt phí và chế độ học bổng nhằm mang lại cho học sinh trong trường những điều kiện tốt nhất trong việc học tập.
Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei khám phá nhé!
1. Thông tin chung
Dựa trên quan điểm giáo dục quốc tế hoá, Học viện Giáo dục Quốc tế Nishinihon được thành lập vào năm 1992 tại thành phố Fukuoka. Đến tháng 4 năm 2014, để tăng cường nhận thức của học sinh Nhật Bản và quốc tế về nghề nghiệp, trường Miyata Gakuen mở them trường Chuyên môn Kokusai Kouken.
Sau hơn 20 năm giảng dạy, trường đã giúp cho rất nhiều học sinh đạt được ước mơ của mình. Với giờ học chất lượng cùng mạng lưới 6000 cựu học sinh đang hoạt động trên toàn thế giới hỗ trợ từ việc học hành, chuyển đổi visa và đời sống, trường Miyata Gakuen tin tưởng rằng sẽ mang đến cho học sinh của mình những điều kiện thuận lợi nhất cho việc học tập tại trường.
Trường Miyata cung cấp cho học sinh những hỗ trợ tuyệt vời:
- Trường có 2 kí túc xá được trang bị tiện nghi, chỉ mất từ 10-20 phút đi bộ đến trường, gần với bến xa bus và nhà ga.
- Được đưa đón tại sân bay và có người hướng dẫn bằng tiếng mẹ đẻ
- Có chế độ học bổng dành cho những học sinh có thành tích và thái độ tốt.
- Trường có xe bus riêng đưa đón học sinh và nhà ăn nhỏ trong học viện để học sinh có thể dùng bữa với giá cả phải chăng.
2. Về khoá học
Hiện tại Học viện cung cấp 5 khoá học khác nhau phù hợp với mục tiêu và trình độ của các học viên.
Khoá học thuật:
Với mục tiêu có thể sử dụng tiếng Nhật trong lớp, học viên được học tiếng Nhật trong 1 đến 2 năm đủ trình độ đỗ các bài kiểm tra như EJU (kỳ thi dành cho du học sinh) và JLPT (kỳ thi năng lực tiếng Nhật). Tuỳ vào năng lực mà khoá học có thể kéo dài, nhưng ngắn nhất là 1 năm 3 tháng.
Đặc trưng của khoá học này là củng cố trong việc dạy chữ Hán, học sinh được hỗ trợ rất nhiều kể cả trong và ngoài giờ lên lớp.
Khoá ngắn hạn (ngắn nhất là 2 tuần):
Đây là những khoá học thường vào trong mùa hè và mùa đông dành cho những người đã được cấp tư cách lưu trú hoặc đến Nhật trong thời gian ngắn. Với khoá học này, cần phải làm bài kiểm tra năng lực tiếng Nhật để phân lớp.
Khoá học đào toạ giáo viên dạy tiếng Nhật:
Sau 4 năm học, mục tiêu trở thành giáo viên dạy tiếng Nhật. Với những học viên tham gia khoá học này sẽ được hỗ trợ toàn diện cho kỳ thi năng lực tiếng Nhật và được trải nghiệm hệ thống dạy học thực tế.
Sau khi hoàn thành khoá học, học viên sẽ đạt được những chứng chỉ TOEIC, MOS (word và excel), JLPT, kì thi chữ Hán, Kiểm định năng lực xử lí thông tin (văn hản và bảng tính).
Khoá đào tạo việc làm Quốc tế:
Khoá đào tạo trong vòng 2 năm về kỹ năng, trải nghiệm làm việc thực tế cũng như bằng cấp khi đi làm. Sau khoá học này, học viên sẽ có đủ trình độ để đi làm những công việc văn phòng, lễ tân, bán hàng, quản lý cũng như khởi nghiệp.
Những chứng chỉ đạt được: Kỹ năng kế toán, TOEIC, MOS (word và excel), JLPT, kì thi chữ Hán, Kiểm định năng lực xử lí thông tin (văn hản và bảng tính).
Khoá máy tính IT:
Với khoá học này, học viên có thể lựa chọn lộ trình 2 năm hoặc 4 năm tuỳ theo mục tiêu và nhu cầu của bản thân. Sau khi hoàn thành có thể hướng đến các ngành nghề như kinh doanh , hỗ trợ kỹ thuật, lễ tân, … ở các ngành như chế tạo sản xuất, lwuu thông, phần mềm máy tính,..
- Với khoá 2 năm
Học viên sẽ được đạt được những chứng chỉ như sau: Năng lực xử lý thông tin (Văn bản và Bảng tính), Kiểm định năng lực chữ Hán, MOS (word, excel), Kiểm định năng lực chữ Hán, Kiếm định dịch vụ tiếp khsc, TOEIC, JLPT
- Với khoá 4 năm
Ngoài những chứng chỉ trên, còn đạt được chứng chỉ: Xử lý thông tin dữ liệu (data), kiểm tra kỹ năng diễn thuyết, Kiểm định năng lực ngôn ngữ phần mềm Java, chứng chỉ IT áp dụng.
3. Chi phí
- Phí xét tuyển: 30,000 yên
- Phí nhập học: 70,000 yên
- Chi tiết về học phí trong trường (đơn vị: yên)
Năm thứ nhất
(Khi dhs được nhận COE) |
Năm thứ hai | Tổng cộng | ||
T3 – 2020 | T9 – 2020 | |||
Học phí | 660,000 | 330,000 | 330,000 | 1,320,000 |
Phí trang thiết bị và phí sách giáo khoa (phục vụ việc học) | 66,000 | 33,000 | 33,000 | 132,000 |
Tổng cộng | 726,000 | 363,000 | 363,000 | 1452,000 |
- Tiền thu phí cá nhân
Năm đầu tiên
(Khi dhs được nhận COE) |
Năm thứ hai | Tổng cộng | ||
T3 – 2020 | T9- 2020 | |||
Phí khám sức khoẻ | 5,000 | 5,000 | ||
Phí bảo hiểm | 12,000 | 6,000 | 6,000 | 24,000 |
Tổng cộng | 17,000 | 6,000 | 6,000 | 29,000 |
- Chi phí kí túc xá
Phòng 2 người | Phòng 1 người | Ghi chú | |
Tiền nhập kí túc | 36,000 | 36,000 | Không hoàn lại |
Tiền phòng | 120,000 | 180,000 | Trong vòng 6 tháng |
Tổng cộng | 156,000 | 216,000 |
- Các chi phí phát sinh khác
Những chi phí phải nộp trong vòng 2 ngày kể từ lúc đến Nhật | Ghi chú | |
Phí điện, nước, ga và phí lợi ích | 27,000 | Với phòng 1 người là 33,000 |
Thiết bị trong trường | 3,200 | Dép, thiết bị vệ sinh |
Bảo hiểm xã hội trong vòng 6 tháng | 11,000 | Sau khi thu, trường sẽ nộp cho nhà nước |
Chăn, đệm | 5,800 | Chỉ dành cho học sinh đăng ký trước |
Con dấu | 1,000 | |
Phí sử dụng bãi đỗ xe | 400 | |
Tổng cộng | 48,400 | 54,400 (Trong trường hợp phòng 1 người)
|
4. Thông tin liên hệ
Địa chỉ: 7-17-17 Shiobaru, quận Minami, thành phố Fukuoka, 815-0032, Nhật Bản
Số điện thoại: 092-541-8450
Fax: 092-553-0336
Giới thiệu Trường Nhật ngữ First Study Osaka
Được thành lập bởi Infinite Growth Company tại Osaka, thành phố lớn thứ hai tại Nhật, trường Nhật ngữ First Study Osaka tự hào với các thành tích đã luyện thi thành công cho hàng ngàn học sinh đỗ vào các trường cấp 3 và đại học nổi tiếng Nhật Bản, trong đó có cả du học sinh Việt Nam.
Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei tìm hiểu nè!
Giới thiệu Trường Nhật ngữ First Study Osaka
1. Thông tin chung
Được thành lập bởi Infinite Growth Company tại Osaka, thành phố lớn thứ hai tại Nhật, trường Nhật ngữ First Study Osaka tự hào với các thành tích đã luyện thi thành công cho hàng ngàn học sinh đỗ vào các trường cấp 3 và đại học nổi tiếng Nhật Bản, trong đó có cả du học sinh Việt Nam.
Thêm vào đó, vị trí trường vô cùng tiện lợi, chỉ cách ga Osaka 15 phút. Nhà trường có kí túc xá đầy đủ tiện nghi, cung cấp các bữa ăn dinh dưỡng, hỗ trợ toàn diện đời sống sinh hoạt cho các học sinh. Tuy nhiên, với kí túc xá của trường thì sau 6 tháng phải chuyển ra ngoài.
Đặc biệt nhà trường có các hoạt động sự kiện tổ chức thường xuyên như đại hội thể thao, du lịch, lễ hội, đi ngắm hoa anh đào.
2. Thông tin khóa học
Gồm 2 lớp: Lớp buổi sáng và lớp buổi chiều với lịch cụ thể như sau
Lớp buổi sáng |
Lớp buổi chiều |
|
Tiết 1 |
9:00 ~ 9:50 |
13:30 ~ 14:20 |
Tiết 2 |
10:00 ~ 10:50 |
14:30 ~ 15:20 |
Tiết 3 |
11:00 ~ 11:50 |
15:30 ~ 16:20 |
Tiết 4 |
12:00 ~ 12:50 |
16:30 ~ 17:20 |
Tại trường Nhật ngữ First Study Osaka có 3 khóa học:
-
Với khóa tiếng Nhật học lên Đại học, Cao đẳng, Cao học
Với tỉ lệ du học sinh Việt Nam lấy được chứng chỉ N1, N2 cao hơn rất nhiều so với các trường khác, số lượng học sinh trường Nhật ngữ First Study đậu vào các trường đại học công lập/ quốc lập chất lượng hàng đầu Nhật Bản ngày càng tăng. Ngoài giờ học trên lớp, trường tổ chức dạy MIỄN PHÍ những môn cần thiết cho kỳ thi như Toán, Lý, Xã hội,…
-
Với khóa tiếng Nhật giới thiệu việc làm dành cho điều dưỡng/ hộ lý (chứng chỉ quốc gia)
Trường Nhật ngữ First Study có số lượng trường trung cấp, cao đẳng điều dưỡng/hộ lý liên kết nhiều nhất toàn quốc; 100% giới thiệu việc làm sau khi tốt nghiệp với lương thực nhận dao động từ 36 đến 44 triệu đồng và được hưởng chế độ tiền thưởng 2 lần/ năm, mỗi lần tương đương 1 tháng lương.
-
Với khóa tiếng Nhật hỗ trợ giới thiệu việc làm dành cho ngành kỹ sư
Đối tượng: sinh viên tốt nghiệp cao đẳng hoặc đại học có chuyên ngành thuộc các ngành: Kiến trúc, Xây dựng, IT, Cơ khí.
Nhờ mối liên kết chặt chẽ với khoảng 1500 công ty giới thiệu việc làm, nhà trường hỗ trợ tìm việc cũng như hướng dẫn học tiếp lên các trường cao đẳng, đại học.
Lưu ý: Điều kiện là cần có N2 năng lực nhật ngữ.
3. Chi phí
Chế độ đóng học phí theo năng lực tiếng Nhật. Các bạn du học sinh có thể lựa chọn cách đóng học phí hàng tháng, 6 tháng đóng 1 lần hoặc 3 tháng đóng 1 lần
Năng lực tiếng Nhât |
Chi phí ban đầu |
Bao gồm |
N5 |
553,000 ~ 655,000 yen |
Học phí (4 tháng), phí nhập học, bảo hiểm, sách giáo khoa,… |
|
|
|
N3 |
498,000 ~ 600,000 yen |
Học phí (3 tháng), phí nhập học, bảo hiểm, sách giáo khoa,… |
N4 |
443,000 ~ 545,000 yen |
Học phí (2 tháng), phí nhập học, bảo hiểm, sách giáo khoa,… |
Đã bao gồm phí kí túc xá 6 tháng; phí bảo hiểm bắt buộc.
Với học phí hàng tháng (yen)
Tiền học phí |
55,000 |
Tiền phí KTX |
20,000 |
Tiền điện thoại |
7,000 |
Tổng |
83,000 |
Với lương trung bình 1 tháng làm thêm (được nhà trường giới thiệu và hỗ trợ) 120,000 yen thì sau khi trừ chi phí trên các bạn du học sinh vẫn còn tiền dư để dành tiết kiệm hoặc chi tiêu.
4. Liên hệ
Địa chỉ: tầng 3 tòa nhà Infinite Growth, 1-21-8 Tamatsukuri, Chuo-ku, Osakashi.
Số điện thoại: +81-6-61-91-7455
Fax +81-6-61-91-7401
Email fs-osaka@nikkyo-seminar.com
Giới thiệu trường Trung học phổ thông Bunri Kaisei
Nằm ở vị trí vô cùng thuận lợi cho các du học sinh, trường Trung học Phổ thông Bunri Kaisei được xây dựng với phòng học nhìn ra biển, từ trường đến kí túc xá, bệnh viện, khu mua sắm chưa đến 10 phút đi bộ…
Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei tìm hiểu nha <3
Trường tiếng Bunri Kaisei
1. Thông tin chung:
Nằm ở vị trí vô cùng thuận lợi cho các du học sinh, trường Trung học Phổ thông Bunri Kaisei được xây dựng với phòng học nhìn ra biển, từ trường đến kí túc xá, bệnh viện, khu mua sắm chưa đến 10 phút đi bộ.
2. Về khóa học:
Có 3 lớp: Lớp thi vào khoa Y của các trường Đại học Quốc gia/ Công lập/ Tư thục; lớp học lên Đại học và lớp phổ thông
*Với các lớp thi vào Đại học
Mục tiêu: Toàn bộ học sinh đậu vào đại học Tokyo, Khoa Y Nha Dược, Zaoquing
Số học sinh khoảng 15 người/ lớp
Tại trường có các lớp học đặc biệt (vào kỳ nghỉ hè, kỳ nghỉ đông, lớp học vào thứ bảy, chủ nhật, và các lớp học căn bản của tiếng Anh, toán học. Học sinh có mong muốn và Đại học Tokyo được giảng dạy trực tiếp bởi chính giảng viên đến Đại học Tokyo.
*Với lớp phổ thông
Lớp học nhóm nhỏ, giáo viên một kèm một. Với tỉ lệ đậu 100%, học 9 năm cũng có việc làm.
Sau khi tan học có thể phụ đạo riêng qua mạng với sự trợ giúp từ sinh viên đại học Tokyo.
3. Chi phí: (YÊN)
Chi phí lúc nhập học |
Chi phí năm thứ 2 |
Chi phí năm thứ 3 |
|
Phí nhập học |
50,000 |
||
Phí mở rộng cơ sở vật chất |
120,000 |
||
Học phí |
216,000 |
216,000 |
216,000 |
Phí thiết bị |
144,000 |
144,000 |
144,000 |
Phí trải nghiệm dã ngoại |
2,400 |
2,400 |
2,400 |
Phí thực tập |
18,000 |
18,000 |
18,000 |
Phí học bồi dưỡng đặc biệt |
360,000 |
340,000 |
340,000 |
Phí vào ở |
100,000 |
||
Phí ở (trừ tháng 8) |
880,000 |
880,000 |
880,000 |
Phí đồng phục |
100,000 |
||
Phí tổng hợp (phí cho người giám hộ và các loại phí khác) |
75,000 |
75,000 |
75,000 |
Phí thủ tục ngân hàng |
6,000 |
6,000 |
6,000 |
Tổng |
2,080,220 |
1,690,220 |
1,690,220 |
Trên đây chưa bao gồm các phí sách vở, bảo hiểm y tế, du lịch trải nghiệm
Tiền ăn bao gồm ăn sáng và ăn tối, ăn trưa có thể tự mua, mỗi bữa 200-300 Yên. Cuối tuần và ngày lễ tiền ăn cần tự chi trả.
Giới thiệu khoa tiếng Nhật trường Chuyên môn Phúc lợi y tế Anabuki
Tại Nhật Bản, nhu cầu về ngành điều dưỡng gia tăng mạnh mẽ từ nhiều năm trước. Bởi vậy, trang bị cho sinh viên chuyên ngành những kỹ thuật chăm sóc người cao tuổi hàng đầu Thế giới là điều vô cùng cần thiết. Bỏi vì thế khoa tiếng Nhật trường Chuyên môn Phúc lợi Y tế Anabuki được lập ra để đáp ứng nhu cầu này
1. Thông tin chung
Trường Anabuki là một trong những trường có hệ thống trường cao đẳng nghề lớn nhất khu vực Trung- Tây Nhật Bản. Chủ tịch trường Anabuki mong muốn các học viên học tập tại đây sẽ trở thành những chuyên gia cống hiến cho xã hội.
Trường Anabuki tạo cho sinh viên rất nhiều cơ hội để học hỏi văn hóa, phong tục truyền thống của Nhật thông qua rất nhiều học động ngoại khóa trong trường. Qua đó, trường tin rằng các học viên sẽ học tiếng Nhật một cách hiệu quả
2. Khoa tiếng Nhật trường Chuyên môn Phúc lợi Anabuk
Chương trình học
Quá trình | Khóa học | Thời gian học | Môn học | Yêu cầu tiếng Nhật |
Giai đoạn I | Trường Chuyên môn phúc lợi Y tế Anabuki khoa tiếng Nhật | 1,5 năm | Tiếng Nhật | N5 |
Giai đoạn II | Trường Chuyên môn phúc lợi Y tế Anabuki Khoa phúc lợi điều dưỡng (trường đào tạo) | 2 năm | N2 |
Sau khi kết thúc giai đoạn I, lấy bằng N2 các học viên sẽ được chuyển tiếp lên Khoa Phúc lợi Điều dưỡng của trường Anabuki và nhận được rất nhiều ưu đãi. Sau thời gian 2 năm, các bạn học viên hoàn thành khóa học tại trường Đào tạo, các học viên sẽ có cơ hội lấy Visa làm việc “Điều dưỡng” và trở thành Điều dưỡng viên làm việc với tư cách nhân viên chính thức tại Viện dưỡng lão trong tỉnh trong 3 năm
Hỗ trợ
Trường Anabuki luôn sẵn sàng hỗ trợ những du học sinh của mình trong cuộc sống như đưa đi bệnh viện hay hướng dẫn cách gửi tiền. Không chỉ thế, mỗi năm 1 lần trường sẽ tổ chức khám sức khỏe định kỳ cho học viên để phòng bệnh và hỗ trợ xin cấp giấy phép, gia hạn visa cho học viên khi tốt nghiệp.
Với những học viên tham gia khóa đào tạo Điều dưỡng viên sẽ được làm thêm tại Viện dưỡng lão với mức lương năm đầu tiên 850 yên/ giờ và năm thứ hai 900 yên/ giờ
Học phí
Giai đoạn | Xét tuyển | Nhập học | Bảo hiểm 1 năm | Học phí | Tổng cộng |
Giai đoạn I | 20.000 | 70.000 | 7.500 | Kỳ đầu 305.000 | 402.500 |
Kỳ sau 305.000 |
Học bổng
Tại trường Anabuki, bạn sẽ nhận được rất nhiều những ưu đãi. Ngay từ khi mới nhập học, các bạn đã có cơ hội nhận được hỗ trợ của nhà trường, với những bạn:
- Có bằng N4 thưởng 10 vạn yên
- Có bằng N5 thưởng 5 vạn yên
Ngoài ra, các học viên xuất sắc sẽ được tham gia phỏng vấn để được nhận học bổng 60 vạn yên.
Hoàn thành xong giai đoạn I, học viên cũng sẽ có cơ hội được hỗ trợ học bổng 60 vạn yên vào những năm học sau tại trường Đào tạo.
Ưu đãi đặc biệt, nếu học viên sau khi tốt nghiệp, làm việc dưỡng lão 3 năm sẽ được miễn hoàn trả học bổng 170 vạn yên.
Ký túc xá
Tại trường Anabuki có hỗ trợ ký túc xá cho học viên. Chi phí ở tại Ký túc xá sẽ tùy từng loại phòng và khu vực mà khác nhau, tiền điện, ga sẽ tính trên thực tế sử dụng. Dưới đây là bảng giá tham khảo cho các bạn:
Tiền nộp trước khi vào KTX | Chi phí KTX | ||||
Loại phòng | Phí vào phòng | Tiền phòng 3 tháng | Tổng cộng | Tiền thuê mỗi tháng | Tiền nước |
Phỏng 1 người | 109.000~ 115.000 | 99.000~ 108.000 | 208.000~223.000 | 33.000~36.000 | 3.000~4.500 |
Phòng 2-3 người | 72.000~ 77.000 | 36.000~ 48.000 | 108.000~125.000 | 12.000~16.000 | 2.500~3.000 |
- Các loại phí vào phòng đã bao gồm: phí vào phòng sẽ không được hoàn lại: khoảng 20.000 yên cho phòng 1 người và 15.000 yên cho phòng 23 người;
- Phí bảo hiểm và Phí chăn, gối, đệm
- Phí bảo hiểm khi rời phòng sau khi trừ đi phí tân trang, vệ sinh, tiề bảo hiểm hỏa hoạn, phí cho công ty bất động sản còn dư sẽ hoàn lại cho học sinh
- Tiền nhà sau ba tháng, học sinh sẽ tự chuyển khoản đóng mỗi tháng hoặc sẽ được tự động trừ vào tài khoản của học sinh
Trường tiếng Nhật dành cho kỹ sư- ITZ Language School
Được thành lập bởi ITZ Company Japan, ITZ Language School được cho là ngôi trường học tập tiếng Nhật lý tưởng dành cho kỹ sư Công nghệ thông tin tương lai đặc biệt dành cho những bạn đã dành 2 năm học tiếng những không thể vận dụng vào việc học hay công việc.
1. Thông tin chung
Với mục tiêu trong 1 đến 1 năm rưỡi sẽ đem đến cho học viên của mình năng lực vận dụng tiếng Nhật để có thể vận dụng thực tiễn vào ngành Công nghệ thông tin. Một trong những điểm nổi bật của ITZ Language School so với những trường Nhật ngữ khác nằm ở phương pháp giảng dạy. Chương trình giảng dạy của trường hoàn toàn dựa trên nền tảng tiếng Nhật thông dụng trong ngành Công nghệ thông tin
Không chỉ thế, nhà trường còn trang bị máy tính và những thiết bị hiện đại để phục vụ phương pháp ITC (Information Technology and Communication) cho phòng học. Ngoài ra, trường còn kết hợp đào tạo với doanh nghiệp Công nghệ thông tin. Một ngày tại trường học viên ITZ sẽ trải qua hai hoạt động chính: buổi sáng là giờ học tiếng Nhật, buổi chiều các bạn sẽ có cơ hội làm việc tại các công ty Công nghệ thông tin. Nhờ vậy mà các bạn sẽ được nhận những đánh giá phía doanh nghiệp, từ đó vận dụng và kết hợp vào chương trình học
Đến với ITZ, trường Nhật ngữ đầu tiên tại Việt Nam cung cấp Chương trình học được thiết kế riêng cho Kỹ sư, các bạn học viên không những được hỗ trợ trong việc lên kế hoạch nghê nghiệp sau khi tốt nghiệp sau khi hoàn thành khóa học mà còn trong thời gian học tập, các bạn còn được giới thiệu việc làm để tích lũy kinh nghiệm và trang trải học phí
2. Thông tin khóa học
Khóa học | Kỳ nhập học | Thời khóa biểu | Số lượng HS |
1 năm | Tháng 4/ Tháng 10 | Thứ 2 – Thứ 6
8:30 AM- 11:40 AM |
20 HS x 2 lớp |
1 ½ năm | Tháng 4/ Tháng 10 | 20 HS x 3 lớp |
Chương trình 1 năm rưỡi | Số giờ học | Mục tiêu | |||
Trình độ | Số tuần học | Số giờ học | Tổng số giờ học | ||
1 | A1 | 10 tuần | 20 giờ
5 ngày |
200 giờ
|
|
2 | A2 | 10 tuần | 20 giờ
5 ngày |
200 giờ | Đủ trình độ làm việc trong môi trường tiếng Nhật, đồng thời giao tiếp tốt. Học được cách báo cáo, viết mail. Học được cách giao tiếp qua điện thoại trong công việc |
3 | B1 | 20 tuần | 20 giờ
5 ngày |
400 giờ | Có khả năng vận dụng tiếng Nhật vào công việc chuyên môn IT |
4 | B2 | 20 tuần | 20 giờ
5 ngày |
400 giờ | Ngoài năng lực tiếng Nhật, nắm bắt những khác biệt trong văn hóa, ngôn ngữ để làm việc tốt hơn |
3. Học phí và sinh hoạt phí
Khoản | HK I | HKII | |
Phí nhập học* | 50,000 | ||
Học phí | 300,000 | 300,000 | 300,000 |
Giáo trình và tài liệu | 10,000 | 10,000 | 10,000 |
Phí quản lý thiệt bị | 22,500 | 22,500 | 20,000 |
Phí tuyển sinh* | 20,000 | ||
Bảo hiểm | 10,000 | 10,000 | 10,000 |
Ngoại trừ những mục có dầu * các khoảng còn lại đóng 6 tháng 1 lần. Trên đây là các khoản phí chưa thuế
Sinh hoạt phí
Đồ dùng hàng ngày: 3,000 Yên
Quần áo: 5,000 Yên
Ăn uống: 20,000 Yên
Tiền thiết bị (Điện, gas…): 10,000 Yên
Tiền điện thoại: 8,000 Yên
Tiền nhà: 70,000 Yên (có thể trang trải bằng tiền lương từ việc làm thêm)
4. Thông tin liên lạc
Văn phòng TP. HCM:
– 55-57 Nguyễn Văn Giai, phường Đa Kao, quận 1, TP.HCM
– Tel: 090 691 4460
Văn phòng chính Osaka
– ITZ Language shcool
– 大阪市城東区今福南 1-4-24
– TEL: 06-6923-9330′
Giới thiệu Trường Nhật ngữ Meishin
Mặc dù mới thành lập năm 2016, trường Nhật ngữ Meishin đã tạo được nhiều ấn tượng với các du học sinh Nhật Bản trên toàn Thế giới, trong đó có Việt Nam
1. Thông tin chung
Trường Nhật ngữ Meishin được thành lập để củng cố, thúc đẩy mối quan hệ giữa Nhật Bản và các nước trong khu vực châu Á, trong đấy có Việt Nam. Tại Nhật ngữ Meishin,các bạn không chỉ nhận được những kỹ năng tiếng Nhật, mà còn được tiếp xúc với môi trường tốt nhất để hòa nhập với nền văn hóa Nhật Bản
Với những giáo viên có hơn 30 năm kinh nghiệm giảng dạy kết hợp cùng những giáo viên trẻ trung năng động, Nhật ngữ Meishin hứa hẹn sẽ đem đến những bài giảng chất lượng mà không kém phần thú vị.
Để đáp ứng nhu cầu học lên đại học, cao học của các bạn du hoc sinh, Nhật Ngữ Meishin còn nhận đào tạo EJU, JLPT…
Ngoài những giờ học căng thẳng, trường Nhật ngữ Meishin sẽ tổ chức những chuyến đi ngoại khóa cho các học viên của mình. Bằng cách này, những giảng viên tại Meishin tin rằng những học viên của mình sẽ dễ dàng hòa nhập hơn với mồi trường cũng như văn hóa tại Nhật Bản.
2. Điều kiện nhập học
- Hồ sơ thật, có mục đích du học rõ ràng
- Đã tốt nghiệp 12 năm phổ thông (có chứng nhận)
- Năng lực tiếng Nhật đạt trình độ N4 trở lên (có kèm chứng chỉ) hoặc giấy chứng nhận đã học tiếng Nhật từ 300 giờ trở lên
- Tuổi tác: đã hoàn thành các chương trình THPT trong vòng 2 năm trở lại (Tốt nghiệp cấp ba trong khoảng 20 tuổi, đại học trong khoảng 24 tuổi) và sức khỏe tốt
3. Công tác chuẩn bị
Kỳ học | Thời hạn báo danh | Hạn gửi hồ sơ sang trường Meishin | Hạn xin visa | Hạn trả visa | Thời gian nhập học | Thời gian học tại trường |
Tháng 1 | Tháng 6- cuối tháng 7 của năm trước năm nhập học | Cuối tháng 8 của năm trước năm nhập học | Cuối tháng 9 của năm trước năm nhập học | Cuối tháng 11 | Tháng 1 | 1 năm 3 tháng |
Tháng 4 | Tháng 8- cuối tháng 9 của năm trước năm nhập học | Cuối tháng 10 của năm trước năm nhập học | Cuối tháng 11 của năm trước năm nhập học | Cuối tháng 2 năm sau
|
Tháng 4
|
2 năm |
Tháng 7 | Tháng 12- cuối tháng 1 của năm trước hoặc cùng năm nhập học | Cuối tháng 2 cùng năm nhập học | Đầu tháng 3 cùng năm nhập học | Cuối tháng 5 | Thán 7 | 1 năm 9 tháng |
Tháng 10 | Tháng 2- cuối tháng 3 cùng năm nhập học | Cuối tháng 4 cùng năm nhập học | Cuối tháng 5 cùng năm nhập học | Cuối tháng 8 | Tháng 10 | 1 năm 6 tháng |
4. Học phí và Ký túc xá
Năm học | Phí báo danh | Phí nhập học | Học phí | Phí cơ sở vật chất | Giáo trình và các phí ngoại khóa | Tổng (chưa gồm phí báo danh) | Giá bao gồm VAT 8% |
Năm nhất
|
20,000 | 60,000 | 560,000 | 50,000 | 30,000 | 700,000 | 756,000 |
Năm 2 (kỳ tháng 4) | 560,000 | 50,000 | 30,000 | 640,000 | 691,200 | ||
Năm 2 (Kỳ tháng 7) | 420,000 | 37,000 | 23,000 | 480,000 | 518,400 | ||
Năm 2 (Kỳ tháng 10) | 280,000 | 25,000 | 15,000 | 320,000 | 345,600 | ||
Năm 2 (Kỳ tháng 1) | 140,000 | 12,500 | 7,500 | 160,000 | 172,800 |
CHÚ Ý: Phí báo danh sẽ được nộp cùng hồ sơ, không hoàn trả; Khi bị đại sứ quán Nhật hoặc lãnh sự quán từ chối visa, phí báo danh và phí nhập học sẽ không được hoàn trả, các khoản khác sẽ được trả sau khi hoàn tất các thủ tục theo quy định nhưng phí chuyển khoản ngân hàng sẽ do học sinh tự trả
KÝ TÚC XÁ
- Địa điểm: cùng tòa nhà với trường
- Phí ký túc 212,000 JPY (Bao gồm phí chăn ga gối đệm)
- Phí điện, nước, mạng, gas: dựa vào tình hình thực tế
Tổng hợp bởi Kosei